Bộ 9 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)

docx 38 trang Ngọc Trâm 23/06/2024 1790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 9 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 9 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)

Bộ 9 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 2
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài đọc: Bài hát trồng cây
Ai trồng cây,
Người đó có tiếng hát
Trên vòm cây
Chim hót lời mê say.
Ai trồng cây
Người đó có ngọn gió
Rung cành cây
Hoa lá đùa lay lay.
Ai trồng cây
Người đó có bóng mát
Trong vòm cây
Quên nắng xa đường dài.
Ai trồng cây
Người đó có hạnh phúc
Mong chờ cây
Mau lớn theo từng ngày.
Ai trồng cây
Em trồng cây
Em trồng cây
(Bế Kiến Quốc)
– Trả lời câu hỏi: Trồng cây đem lại lợi ích gì cho con người?
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc: Đôi bạn
Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:
– Ai hát đấy?
Có tiếng trả lời:
– Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
Búp Bê nói:
– Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
(Theo Nguyễn Kiên)
Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):
1. Búp Bê làm những việc gì?
a. Quét nhà, học bài.
b. Ca hát.
c. Cho lợn, gà ăn.
d. Quét nhà, rửa bát, nấu cơm.
2. Dế Mèn hát để làm gì?
a. Luyện giọng hát hay.
b. Thấy bạn vất vã, hát để tặng bạn.
c. Khuyên bạn không làm việc nữa.
d. Cho bạn biết mình hát hay.
3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?
a. Cảm ơn Dế Mèn.
b. Ca ngợi Dế Mèn.
c. Thán phục Dế Mèn.
d. cảm ơn và khen ngợi Dế Mèn.
4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dê Mèn?
a. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bẽ
b. Dế Mèn thấy thương Búp Bê vất vả.
c. Tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt.
d. Tất cả các ý trên.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)
Bài viết: Dậy sớm (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 76)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em và lớp em.
Hướng dẫn làm Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 2
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Câu 1: d
Câu 2: b
Câu 3: d
Câu 4: d
 B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em và lớp em.
Gợi ý làm bài tập làm văn:
– Giới thiệu tên và nơi ở của em.
– Giới thiệu về lớp của em.
– Kể về sở thích của em.
– Kể về ước mơ của em.
Bài tham khảo
Em tên là Hổ Quỳnh Anh, ở tại phường Đa Kao, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện em đang học lớp 2A, Trường Tiểu học Hòa Bình. Lớp học của em gồm ba mươi tám bạn. Chúng em rất đoàn kết, thân thiện cùng nhau. Em và các bạn đều rất thích học môn Toán và môn Mĩ thuật. Em ước mơ sau này sẽ trở thành một kiến trúc sư để thiết kế nên những ngôi nhà xinh xắn, những biệt thự sang trọng mà em đã từng được nhìn thấy ở thành phố quê em.
ĐỀ SỐ 2
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt
Phần 1: Đọc  hiểu văn bản (3 điểm)
Con quạ thông minh
Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống. 
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Câu chuyện trên kể về nhân vật nào? (0,5 điểm)
A. Con gà
B. Con hổ
C. Con quạ
D. Con thỏ
2. Khi đang khát nước thì con quạ đã tìm thấy cái gì? (0,5 điểm)
A. Một dòng sông 
B. Một cái lọ nước
C. Một cái bình rỗng
D. Một cái kem
3. Vì sao con quạ lại không thể uống nước ngay được?
A. Vì chiếc lọ được đậy nắp rất chắc, quạ không thể mở được
B. Vì bên cạnh chiếc lọ có một con rắn rất hung dữ
C. Vì nước trong chiếc bình chưa được đun sôi
D. Vì nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao
4. Con quạ đã dùng cách nào để uống được nước trong lọ? (0,5 điểm)
A. Nhờ chú gấu mở nắp lọ nước ra
B. Dùng sức làm đổ lọ cho nước chảy ra
C. Gắp sỏi cho vào lọ nước để nước dâng lên cao
D. Mang chiếc bình về nhà rồi đổ nước vào cốc
Câu 2: Em hãy tìm các tiếng có vần ươc trong bài trên (0,5 điểm)
- Các tiếng có vần ươc là ___________________________________________
Câu 3: Em hãy tìm 2 từ chỉ sự vật có trong bài trên (0,5 điểm)
- Các từ chỉ sự vật là _______________________________________________
Phần 2: Luyện tập (7 điểm)
Câu 1: Nghe và viết (3 điểm)
Con ong bé nhỏ chuyên cần
Mải mê bay khắp cánh đồng gần xa.
Ong đi tìm hút nhụy hoa
Về làm mật ngọt thật là đáng khen.
Câu 2: Bài tập (4 điểm)
a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm)
a. c hay k
b. ang hay an
__úc áo
con __ênh
tô __anh
__eo kiệt
s_____ trọng
cái b_____
ngôi l_____
h_____ hán

b. Em hãy điền các từ sau đây vào cột thích hợp (1 điểm): 
Mùa xuân, xinh đẹp, chăm chỉ, ngôi trường, dòng sông, cơn mưa, ngoan ngoãn, hiền lành.
Từ chỉ sự vật
Từ chỉ đặc điểm

________________________________
________________________________

________________________________
________________________________

c. Em hãy tìm 2 từ có vần inh. Sau đó chọn 1 trong 2 từ vừa tìm được và đặt câu (2 điểm)
- Từ có vần inh: _____________________________________________________
- Đặt câu:
	ĐÁP ÁN
STT
Nội dung cần đạt
Điểm
Phần 1
Câu 1
C
B
D
C

Mỗi câu 0,5 điểm
Câu 2
- Các tiếng có vần ươc là nước, được.
Mỗi từ 0,5 điểm
Câu 3
- Các từ chỉ sự vật là con quạ, nước, lọ nước, cổ lọ, mỏ, viên sỏi, lọ.
HS chọn 2 từ để điền, mỗi từ được 0,5 điểm
Phần 2
Câu 1
- Trình bày sạch đẹp, đúng quy định
0,5 điểm
- Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài
1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ 
1,5 điểm
Câu 2.a
- Điền như sau:
a. c hay k
b. ang hay an
cúc áo
con kênh
tô canh
keo kiệt
sang trọng
cái bàn
ngôi làng
hạn hán

Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm
Câu 2.b
- Điền như sau:
+ Từ chỉ đặc điểm: xinh đẹp, chăm chỉ, ngoan ngoãn, hiền lành.
+ Từ chỉ sự vật: mùa xuân, ngôi trường, dòng sông, cơn mưa.
Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm
Câu 2.c
- Gợi ý từ có vần inh: xinh đẹp, tinh khôi, tinh nghịch, thông minh, lỉnh kỉnh, dinh thự, kinh ngạc
- Gợi ý đặt câu:
+ Lan là một cô bé rất thông minh.
+ Nhà vua rất kinh ngạc trước tài lặn giỏi của Yết Kiêu.
+ Mít là một cậu bé rất tinh nghịch.
HS tìm 2 từ, mỗi từ được 0,5 điểm.
Đặt đúng câu được 1 điểm.

ĐỀ SỐ 3
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt
Phần 1: Đọc  hiểu văn bản (3 điểm)
Đàn gà mới nở
Lông vàng mát dịu
Mắt đẹp sáng ngời
Ôi! Chú gà ơi!
Ta yêu chú lắm!
Bây giờ thong thả
Mẹ đi lên đầu
Đàn con bé tí
Líu ríu chạy sau.
Con mẹ đẹp sao
Những hòn tơ nhỏ
Chạy như lăn tròn
Trên sân, trên cỏ.
Vườn trưa gió mát
Bướm bay dập dờn
Quanh đôi chân mẹ
Một rừng chân con.
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Nhân vật chính trong bài thơ trên là ai? (0,5 điểm)
A. Đàn thỏ con
B. Đàn gà con
C. Đàn gấu con
D. Đàn nai con
2. Bộ lông của các chú gà con có màu gì? (0,5 điểm)
A. Màu xanh da trời
B. Màu đỏ rực rỡ
C. Màu vàng mát dịu
D. Màu trắng tinh khôi
3. Nhà thơ so sánh những chú gà con với cái gì? (0,5 điểm)
A. Những hòn tơ nhỏ
B. Những quả bóng bàn
C. Những quả trứng gà
D. Những viên kẹo ngọt
4. Khung cảnh khu vườn buổi trưa quanh đàn gà con có đặc điểm gì? (0,5 điểm)
A. Không khí oi ả, nóng bức
B. Có mưa giông ập đến bất ngờ
C. Có chim diều hâu độc ác
D. Có gió mát, bướm bay dập dờn
5. Từ nào sau đây không xuất hiện trong bài thơ? (0,5 điểm)
A. Sáng ngời
B. Lung linh
C. Thong thả
D. Líu ríu
6. Đặc điểm khi chạy của đàn gà con là gì? (0,5 điểm)
A. Chạy như lăn tròn
B. Chạy rất chậm chạp
C. Chạy rất nhanh nhẹn
D. Chạy lảo đảo
Phần 2: Luyện tập
Câu 1: Chính tả (3 điểm)
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân, khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đung đưa theo gió, em càng nhớ ông.
Câu 2: Bài tập (4 điểm)
a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm)
s hay x
in hay inh
__ắc đẹp
ngày __ưa
__ức khỏe
__ung phong
b_____ thường
t_____ tưởng
thông m_____
l_____ vật

b. Em hãy gạch chân dưới từ không cùng nhóm với các từ còn lại (1 điểm)
- Nóng, đẹp, lạnh, mát
- Bút chì, tập vở, bánh bao, sách giáo khoa
- Cây đào, bánh quy, cơn mưa, thích thú
- Ngoan ngoãn, con sông, chăm chỉ, hiền lành
c. Em hãy đặt câu với từ “khai giảng” (1 điểm)
d. Em hãy sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa (1 điểm):
mềm mịn | Chú gà con | bộ lông | có | như tơ.
- Câu hoàn chỉnh là _________________________________________________________
	ĐÁP ÁN
STT
Nội dung cần đạt
Điểm
Phần 1
Câu 1
B
C
A
D
B
A

Mỗi câu 0,5 điểm
Phần 2
Câu 1
- Trình bày sạch đẹp, đúng quy định
0,5 điểm
- Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài
1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ 
1,5 điểm
Câu 2.a
- Điền như sau:
s hay x
in hay inh
sắc đẹp
ngày xưa
sức khỏe
xung phong
bình thường
tin tưởng
thông minh
linh vật

Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm
Câu 2.b
- Gạch chân như sau:
+ Nóng, đẹp, lạnh, mát
+ Bút chì, tập vở, bánh bao, sách giáo khoa
+ Cây đào, bánh quy, cơn mưa, thích thú
+ Ngoan ngoãn, con sông, chăm chỉ, hiền lành
Gạch đúng mỗi từ được 0,25 điểm
Câu 2.c
- Gợi ý đặt câu:
+ Lễ khai giảng hảng năm được tổ chức vào ngày 5 tháng 9
+ Các bạn học sinh ai cũng mong nhanh đến ngày khai giảng để được gặp thầy cô, bạn bè.
1 điểm
Câu 2.d
- Sắp xếp thành câu như sau:
Chú gà con có bộ lông mềm mịn như tơ.
1 điểm

ĐỀ SỐ 4
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt
Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)
Chú chim sâu
Ơ kìa có bạn chim sâu
Đầu không đội mũ đi đâu thế này?
Mùa hè nắng chói gắt gay
Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang
Thầy thuốc căn dặn nhẹ nhàng”
“ Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”.
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Bài thơ trên kể về loài vật nào? (0,5 điểm)
A. Chim cắt
B. Chim họa mi
C. Chim sâu
D. Chim công
2. Vào mùa hè thời tiết có những đặc điểm gì? (0,5 điểm)
A. Mát mẻ, dễ chịu
B. Nắng chói gắt gay
C. Trời se se lạnh
D. Lạnh buốt
3. Khi bị ốm, bạn chim sẻ đã làm gì ngay? (0,5 điểm)
A. Tiếp tục đi chơi
B. Tự mua thuốc uống
C. Ăn một bát cháo
D. Mời thầy thuốc sang
4. Thầy thuốc dặn dò khi đi ra ngoài vào ngày nắng nóng thì cần làm gì? (0,5 điểm)
A. Cần mặc áo mưa
B. Cần đội mũ 

File đính kèm:

  • docxbo_9_de_thi_giua_ki_1_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc.docx