Bộ 9 Đề thi cuối kì 1 Lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều (Có đáp án)

docx 44 trang Ngọc Trâm 22/06/2024 680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 9 Đề thi cuối kì 1 Lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 9 Đề thi cuối kì 1 Lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều (Có đáp án)

Bộ 9 Đề thi cuối kì 1 Lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
Họ và tên: 	Lớp: ..
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 1 
MÔN TIẾNG VIỆT (Cánh diều)
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
Trăng sáng sân nhà em
Sân nhà em sáng quá, Nhờ ánh trăng sáng ngời, Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi.
Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi. Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi.

Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Sân nhà bạn nhỏ sáng nhờ cái gì? (1 điểm)
Nhờ ánh trăng
Nhờ bóng đèn
Nhờ con thuyền trôi
Những đêm trăng khuyết trông giống cái gì? (1 điểm)
Cái bóng đèn điện
Con thuyền
Mắt cá
Viết vào chỗ chấm để thành câu văn: (1 điểm)
Em đi ..
... đi chơi
KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Kiểm tra chính tả (7 điểm)
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều màu sắc đậm nhạt khác nhau.
Kiểm tra bài tập chính tả: (3 điểm)
Điền âm ng hay ngh vào chỗ chấm: (1 điểm)
........ỉ ......ơi	con .........an	é ọ
Sắp xếp các từ sau để thành câu và viết lại câu. (1 điểm)
Mai, giảng, thầy, bài, cho.
..
Con, nằm, ngủ, chó, hiên, trước, nhà.
..
Viết lời cảm ơn khi em nhận được món quà sinh nhật. (1 điểm)
.
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Sân nhà bạn nhỏ sáng nhờ cái gì? (1 điểm)
A. Nhờ ánh trăng
Những đêm trăng khuyết trông giống cái gì? (1 điểm)
Con thuyền
Viết vào chỗ chấm để thành câu văn: (1 điểm)
Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Kiểm tra chính tả (7 điểm)
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều màu sắc đậm nhạt khác nhau.
Kiểm tra bài tập chính tả: (3 điểm)
Điền âm ng hay ngh vào chỗ chấm: (1 điểm)
nghỉ ngơi	con ngan	nghé ọ
Sắp xếp các từ sau để thành câu và viết lại câu. (1 điểm)
Mai, giảng, thầy, bài, cho. Thầy giảng bài cho Mai.
Con, nằm, ngủ, chó, hiên, trước.
Con chó nằm ngủ trước hiên nhà.
Viết lời cảm ơn khi em nhận được món quà sinh nhật. (1 điểm)
Con cảm ơn bố, mẹ ạ!/ Cháu cảm ơn ông bà ạ! / Em cảm ơn anh chị ạ!/ Tớ cảm ơn cậu!, .
ĐỀ SỐ 2
Họ và tên: 	Lớp: ..
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 1
MÔN TIẾNG VIỆT (Cánh diều)
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát Trên vòm cây
Chim hót lời mê say Ai trồng cây
Người đó có ngọn gió Rung cành cây
Hoa lá đùa lay lay
Ai trồng cây
Người đó có bóng mát
Trong vòm cây Quên nắng xa đường dài
Ai trồng cây
Người đó có hạnh phúc Mong chờ cây
Mau lớn theo từng ngày Ai trồng cây...
Em trồng cây...
Em trồng cây...
Bế Kiến Quốc
Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Mẹ
Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng mẹ, dù vui, dù buồn. Tôi luôn tự hào với bạn bè của mình vì có người bạn thân là mẹ. Trải qua nhiều vấp ngã, thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã hiểu mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi vẫn tự hào tôi là con mẹ.
Bạn nhỏ luôn tự hào với bạn bè của mình vì có gì? (1 điểm)
Có người bạn thân là mẹ
Có nhiều đồ chơi mới
Có một ngôi nhà to
Trải qua nhiều chuyện, bạn nhỏ trong bài đã nhận ra điều gì?
(1 điểm)
Mẹ là người thân duy nhất ở bên cạnh.
Mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất.
Mẹ là tất cả những gì mình có.
Viết vào chỗ chấm để thành câu văn: (1 điểm)
Cho dù tôi có là ai, tôi .
KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Kiểm tra chính tả (7 điểm)
Đi học
Đi học lắm sự lạ Cha mẹ vẫn chờ mong Ba bạn hứa trong lòng Học tập thật chăm chỉ.
Kiểm tra bài tập chính tả: (3 điểm)
Điền âm l hay n vào chỗ chấm: (1,5 điểm)
Con .òng .ọc	cơm . ếp
.ên tầng	khôn .ớn
Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm. (1,5 điểm)
Cái ..	Con ..
Bát .
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
+ Tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc đúng yêu cầu. (1 điểm)
+ Đọc trơn, đúng vần, tiếng, từ, cụm từ, câu. (1 điểm)
+ Âm lượng đọc vừa đủ nghe: (1 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( tối thiểu 20 tiếng/1 phút): (1 điểm)
+ Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt. (1 điểm)
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: (1 điểm)
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm)
Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Mẹ
Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng mẹ, dù vui, dù buồn. Tôi luôn tự hào với bạn bè của mình vì có người bạn thân là mẹ. Trải qua nhiều vấp ngã, thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã hiểu mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi vẫn tự hào tôi là con mẹ.
Bạn nhỏ luôn tự hào với bạn bè của mình vì có gì? (1 điểm)
A. Có người bạn thân là mẹ
Trải qua nhiều chuyện, bạn nhỏ trong bài đã nhận ra điều gì?
(1 điểm)
Mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất.
Viết vào chỗ chấm để thành câu văn: (1 điểm)
Cho dù tôi có là ai, tôi vẫn tự hào tôi là con mẹ.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Kiểm tra chính tả (7 điểm)
Viết đúng chữ mẫu, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 20 chữ/15 phút
(4 điểm)
Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm) Trình bày đúng khổ thơ. (1 điểm)
Kiểm tra bài tập chính tả: (3 điểm)
Điền âm l hay n vào chỗ chấm: (1,5 điểm)
Con nòng nọc	cơm nếp
lên tầng	khôn lớn
Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm. (1,5 điểm)
Cái bàn	Con cá
Bát cơm
ĐỀ SỐ 3
Họ và tên: 	Lớp: ..
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 1
MÔN TIẾNG VIỆT (Cánh diều)
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
Giáo viên làm 10 thăm, học sinh bốc thăm và đọc.
Học sinh đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)
Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm) Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Bố cho bé Thư đi sở thú. Ở sở thú có chim sâm cầm. Gần bờ hồ có cá trắm, cá lia thia và cả rùa nữa chứ. Sở thú quả là thật đẹp!
Bố cho bé Thư đi đâu? (0,5 điểm)
Nhà hát
Sở thú
Công viên
Ở sở thú có chim gì? (0,5 điểm)
Chim cút
Chim vẹt.
Chim sâm cầm
Bờ hồ có cá gì?(1 điểm)
Cá mè
Cá lia thia
Cua
Những chữ cái nào được viết hoa? (1 điểm)
.
KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Kiểm tra chính tả (6 điểm)
Giáo viên đọc bài sau cho học sinh chép (Thời gian viết đoạn văn
khoảng 15 phút)
Đêm trăng rằm, trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hoa và bé Mai sang nhà chú Bảo để phá cố. Mâm cỗ đử thứ quả: nào là xoài, cam, quýt và có cả bánh trung thu. Bé Mai rất thích thú, hò reo.
Kiểm tra bài tập chính tả: (4 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm g hay gh (1 điểm)
Bàn	ế Nhà	a
Câu 2: Nối cho phù hợp (1 điểm)
Chợ có

dép lê.



Bà mua cho bé

tôm, tép, cá rô,

Câu 3: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp (1 điểm)
Sên thì	chậm.
(đi, bò, chạy)
Câu 4: Em đã giúp bố mẹ làm các công việc gì? (1 điểm)
.
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
+ Tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc đúng yêu cầu. (1 điểm)
+ Đọc trơn, đúng vần, tiếng, từ, cụm từ, câu. (1 điểm)
+ Âm lượng đọc vừa đủ nghe: (1 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( tối thiểu 20 tiếng/1 phút): (1 điểm)
+ Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt. (1 điểm)
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: (1 điểm)
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm)
Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm) Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Bố cho bé Thư đi sở thú. Ở sở thú có chim sâm cầm. Gần bờ hồ có cá trắm, cá lia thia và cả rùa nữa chứ. Sở thú quả là thật đẹp!
Bố cho bé Thư đi đâu? (0,5 điểm)
Sở thú
Ở sở thú có chim gì? (0,5 điểm)
Chim sâm cầm
Bờ hồ có cá gì?(1 điểm)
B. Cá lia thia
Những chữ cái nào được viết hoa? (1 điểm)
Chữ B, T, Ơ, G, S được viết hoa
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Kiểm tra chính tả (6 điểm)
Viết đúng chữ mẫu, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 20 chữ/15 phút
(4 điểm)
Viết sạch, đẹp, đều nét (1 điểm) Trình bày đúng khổ thơ. (1 điểm)
Kiểm tra bài tập chính tả: (4 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm g hay gh (1 điểm)
Bàn ghế
Nhà ga
Câu 2: Nối cho phù hợp (1 điểm)
Chợ có

dép lê.



Bà mua cho bé

tôm, tép, cá rô,

Câu 3: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp (1 điểm)
Sên thì bò chậm.
(đi, bò, chạy)
Câu 4: Em đã giúp bố mẹ làm các công việc gì? (1 điểm)
Rửa bát, quét nhà, lau nhà, sắp bát đũa,..
ĐỀ SỐ 4
Họ và tên: 	Lớp: ..
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 1 
MÔN TIẾNG VIỆT (Cánh diều)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
thuồng luồng
dòng nước
chú chuột
cuộc thi
tháng Giêng
ông Bụt
- Rùa đã thắng thỏ trong cuộc đua hôm qua.
- Tháng Giêng là tháng bé sẽ được nghỉ Tết.
Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm) Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Gấu con ngoan ngoãn
Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ.
Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá , ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.
(Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh) Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi: Câu 1: (1 điểm) Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?
Gấu con ăn luôn.
Gấu con cảm ơn bác Voi.
Gấu con mang cất đi.
Câu 2: (1 điểm) Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất?
Gấu em.
Bố mẹ.
Ông nội.
Câu 3: (1 điểm) Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời:
Gấu con
Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy viết 1 câu nói về tình cảm của em đối với
gia đình của mình.
.............
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Kiểm tra chính tả (6 điểm)
Giáo viên đọc bài sau cho học sinh chép (Thời gian viết đoạn văn
khoảng 15 phút)
Đêm rằm, trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hằng và bé Lê sang nhà chú Bắc để phá cỗ. Mâm cỗ có đủ thứ quả.
Kiểm tra bài tập chính tả: (4 điểm)
Câu 1: Nối (2 điểm)
Câu 2: Điền vào chỗ trống c/k: (2 điểm)
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
+ Tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc đúng yêu cầu. (1 điểm)
+ Đọc trơn, đúng vần, tiếng, từ, cụm từ, câu. (1 điểm)
+ Âm lượng đọc vừa đủ nghe: (1

File đính kèm:

  • docxbo_9_de_thi_cuoi_ki_1_lop_1_mon_tieng_viet_sach_canh_dieu_co.docx