Bộ 6 Đề thi giữa kì 2 Lớp 2 môn Tiếng Việt Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)

docx 23 trang Ngọc Trâm 23/06/2024 720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 6 Đề thi giữa kì 2 Lớp 2 môn Tiếng Việt Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 6 Đề thi giữa kì 2 Lớp 2 môn Tiếng Việt Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)

Bộ 6 Đề thi giữa kì 2 Lớp 2 môn Tiếng Việt Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)
II/ Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
CÂY TRONG VƯỜN
Khu vườn nhà Loan không rộng lắm. Nó chỉ bằng một cái sân nhỏ nhưng có bao nhiêu là cây. Mỗi cây có một đời sống riêng, một tiếng nói riêng. Cây lan, cây huệ, cây hồng nói chuyện bằng hương, bằng hoa. Cây mơ, cây cải nói chuyện bằng lá. Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng quả. Cây khoai, cây dong nói chuyện bằng củ, bằng rễ... Phải yêu vườn như Loan mới hiểu được tiếng của các loài cây.
Cũng trên một mảnh vườn, sao lời cây ớt cay, lời cây sung chát, lời cam ngọt, lời cây móng rồng thơm như một chín, lời cây chanh chua... Trăm cây trong vườn đều sinh ra từ đất. Đất nuôi dưỡng cây từ sữa của mình. Đất truyền cho cây sắc đẹp, mùa màng. Chính đất là mẹ của các loài cây.
Vườn nhà Loan có những cây gì? (0,5 điểm)
A. Cây lan, cây huệ, cây hồng, cây mơ, cây cải
B. Cây bầu, cây bí, cây khoai, cây dong
C. Tất cả các loại cây ở trên
2. Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng gì? (0.5 điểm)
A. Bằng hương, bằng hoa
B. Bằng quả
C. Bằng củ, bằng rễ
3. Nhờ đâu Loạn hiểu được lời nói của các loài cây? (0,5 điểm)
A. Vì Loan rất yêu vườn cây
B. Vì Loan nghe được cây nói chuyện
C. Vì Bà nói cho Loan nghe
4. Cây cam có lời nói như thế nào? (0,5 điểm)
A. Lời cây cam chát
B. Lời cây cam chua
C. Lời cây cam ngọt
5. Mẹ của các loài cây là: (0,5 điểm)
A. Đất
B. Mặt trăng
C. Mặt trời 
6. Bộ phận in đậm trong câu “Khu vườn nhà Loan không rộng lắm.” Trả lời cho câu hỏi nào? (0,5 điểm)
A. Là gì?
B. Như thế nào?
C. Làm gì?
7. Tìm từ chỉ tính chất trong câu: “Lời cây móng rồng thơm như mít chín.” (0,5 điểm)
A. móng rồng.
B. mít.
C. thơm
8. Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” Trong câu sau: (0,5điểm)
“Trong vườn có rất nhiều loài cây”
9. Điền tên loài vật thích hợp vào chỗ trống (1 điểm)
- Dữ như..
- Khỏe như.
10. Viết vào chỗ trống câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau: (1 điểm)
a) Khi nào học sinh kết thúc năm học và được nghỉ hè.
b) Học sinh bắt đầu năm học mới khi mùa nào tới.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I/ Chính tả (4 điểm)
Sân chim
Chim nhiều không tả xiết. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe được nữa. Thuyền đã đi xa mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây sát sông.
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Một người bạn mới chuyển đến lớp của em. Em hãy viết lời giới thiệu về mình để làm quen với bạn đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
1/Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II/ Đọc hiểu (6 điểm)
1. (0.5 điểm) C. Tất cả các loại cây ở trên
2. (0.5 điểm) B. Bằng quả
3. (0.5 điểm) A. Vì Loan rất yêu vườn cây
4. (0.5 điểm) C. Lời cây cam ngọt
5. (0.5 điểm) A. Đất
6. (0.5 điểm) A. Đất
7. (0.5 điểm) C. thơm
8. (0.5 điểm)
“Trong vườn có rất nhiều loài cây”
9. (1 điểm)
- Dữ như cọp
- Khỏe như trâu
10. (1 điểm)
a) Học sinh kết thúc năm học và được nghỉ hè vào khoảng cuối tháng 5 khi mùa hè tới.
b) Học sinh bắt đầu năm học mới khi mùa thu tới.
B. KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:
* Về nội dung:
Bài giới thiệu bao gồm các ý sau (mỗi ý 1 điểm)
- Tên, tuổi, lớp
- Sở thích cá nhân
- Giới thiệu về lớp
- Mong muốn điều gì ở người bạn mới
* Về hình thức:
- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm
- Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm
- Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểm
Bài viết tham khảo
       Xin chào Hùng Anh! Mình tên là Nguyễn Huy Nam, cùng là thành viên tổ 4 với cậu. Mình rất vui mừng khi lớp 2B được đón chào bạn mới. Mình rất thích môn Toán và Tiếng Việt, còn Hùng Anh thì sao? À, các bạn nam của lớp mình cũng chơi bóng đá rất cừ đấy, giờ thể dục chúng mình cùng chơi với nhau bạn nhé! Mình hy vọng chúng mình sẽ trở thành bạn tốt và giúp đỡ nhau trong học tập.
ĐỀ SỐ 2
A. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)
II/ Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Sơn Tinh, Thủy Tinh
1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.
Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.
2. Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:
- Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.
3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa, ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui. 
Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.
Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
- Cầu hôn: xin lấy người con gái làm vợ.
- Lễ vật: đồ vật để biếu, tặng, cúng.
- Ván: tấm gỗ phẳng và mỏng để bày thức ăn lên.
- Nệp (đệp): đồ đan bằng tre nứa để đựng thức ăn.
- Ngà: răng của voi mọc dài, chìa ra ngoài miệng.
- Cựa: móng nhọn ở phía sau chân gà trống.
- Hồng mao: bờm (ngựa).
1. Những ai đến cầu hôn Mị Nương? (0.5 điểm)
A. Sơn Tinh.
B. Thủy Tinh.
C. Sơn Tinh và Thủy Tinh.
2. Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh, ai là người thắng cuộc?
A. Sơn Tinh.
B. Thủy Tinh.
C.  Hai vị thần hòa nhau.
3. Câu chuyện này nói lên điều gì có thật? (0.5 điểm)
A. Mị Nương rất xinh đẹp.
B. Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.
C. Sơn Tinh rất tài giỏi
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm? (0.5 điểm)
Sơn Tinh rất tài giỏi.
5. Gạch dưới các cụm từ dùng để hỏi thời gian trong các câu hỏi sau: (1 điểm)
a) Khi nào em được đi chúc tết ông bà và người thân?
b) Lớp em học vào những ngày nào trong tuần?
6. Chọn cụm từ phù hợp để đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau: (1 điểm)
Tháng nào?, năm nào?, ngày nào?
a) Tháng sáu vừa rồi, cả nhà Lan đi nghỉ mát ở Hạ Long.
b)  Năm ngoái, em được đi về quê thăm ông bà.
7. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: (1 điểm)
a. ...ên đồng, lũ trẻ ngây thơ đang cười vui vẻ với mấy con diều giấy.
b. Em lớn lên ở vùng ...iêm trũng, nơi có cánh đồng thẳng cánh cò bay.
8. Gạch dưới các từ ngữ cho biết vị trí của con người, vật hoặc sự vật trong các câu sau:
Thỏ, Gấu và Gà Trống sống trong khu rừng rất đẹp. Một hôm, Gà Trống liền rủ hai người bạn của mình leo lên cây sồi ngắm nhìn thành phố cho rõ. Thỏ và Gấu không leo cây được nên quyết định đứng ở đỉnh núi cao để ngắm.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I/ Chính tả (4 điểm)
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, có bông cúc trắng. Một chú sơn ca sà xuống, hót rằng:
- Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao!
Cúc sung sướng khôn tả. Chim véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè theo gợi ý sau:
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
- Mặt trời mùa hè như thế nào?
- Cây trái trong vườn như thế nào?
- Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
1/Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II/ Đọc hiểu (6 điểm)
1. (0.5 điểm) C. Sơn Tinh và Thủy Tinh.
2. (0.5 điểm) A. Sơn Tinh.
3. (0.5 điểm) B. Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.
4. (0.5 điểm)
Sơn Tinh như thế nào?
5. (1 điểm)
a) Khi nào em được đi chúc tết ông bà và người thân?
b) Lớp em học vào những ngày nào trong tuần?
6. (1 điểm)
a) Cả nhà Lan đi nghỉ mát ở Hạ Long vào tháng nào?
b) Bạn được đi về quê thăm ông bà vào năm nào?
7. (1 điểm)
a. Trên đồng, lũ trẻ ngây thơ đang cười vui vẻ với mấy con diều giấy.
b. Em lớn lên ở vùng chiêm trũng, nơi có cánh đồng thẳng cánh cò bay.
8. (1 điểm)
Thỏ, Gấu và Gà Trống sống trong khu rừng rất đẹp. Một hôm, Gà Trống liền rủ hai người bạn của mình leo lên cây sồi ngắm nhìn thành phố cho rõ. Thỏ và Gấu không leo cây được nên quyết định đứng ở đỉnh núi cao để ngắm.
B. KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:
* Về nội dung:
Bài viết đảm bảo các ý sau, mỗi ý 1 điểm
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
- Mặt trời mùa hè như thế nào?
- Cây trái trong vườn như thế nào?
- Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
* Về hình thức:
- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm
- Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm
- Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểm
Bài viết tham khảo
   Mùa hè bắt đầu từ tháng tư, đúng vào dịp chúng em đang nỗ lực hoàn thành chương trình học tập. Mặt trời chói chang, làm cho bầu không khí chuyển dần từ dịu mát sang oi nồng. Trước sân trường, hàng phượng vĩ đã đâm bông đỏ rực. Từ trong vườn, những trái vú sữa tròn xoe, căng mọng cứ đung đưa theo chiều gió. Vậy là chỉ còn hai tuần nữa thôi, một kì nghỉ hè sôi động, đầy mong chờ sẽ đến với chúng em.
ĐỀ SỐ 3
A. PHẦN I: KI

File đính kèm:

  • docxbo_6_de_thi_giua_ki_2_lop_2_mon_tieng_viet_chan_troi_sang_ta.docx