Bộ 5 Đề thi giữa kì 1 Lớp 3 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều (Có đáp án)

docx 22 trang Ngọc Trâm 25/06/2024 1481
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 5 Đề thi giữa kì 1 Lớp 3 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 5 Đề thi giữa kì 1 Lớp 3 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều (Có đáp án)

Bộ 5 Đề thi giữa kì 1 Lớp 3 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3-5 phút/ HS.
Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
KHỈ CON BIẾT VÂNG LỜI
	Một buổi sáng, Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi đi hái trái cây. Khỉ con mang giỏ trên lưng, rong chơi trên đường đi và quên mất lời mẹ dặn. Khỉ con thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn. Khỉ con cũng muốn rong chơi nên cùng Thỏ chạy đuổi theo Chuồn Chuồn. Đến chiều về tới nhà, Khỉ con không mang được trái cây nào về nhà cho mẹ cả. Mẹ buồn lắm, mẹ nói với Khỉ con:
- Mẹ thấy buồn khi con không nghe lời mẹ dặn. Bây giờ trong nhà không có cái gì ăn cả là tại vì con mải chơi, không đi tìm trái cây.
Khỉ con biết lỗi cúi đầu xin lỗi mẹ. Mẹ cõng Khỉ con trên lưng đi tìm trái cây ăn cho bữa tối. Một hôm, mẹ bị trượt chân ngã, đau quá không đi kiếm ăn được. Mẹ nói với Khỉ con:
- Mẹ bị đau chân, đi không được. Con tự mình đi kiếm trái cây để ăn nhé!
	Khỉ con nghe lời mẹ dặn, mang giỏ trên lưng và chạy xuống núi đi tìm trái cây. Trên đường đi, Khỉ con thấy bắp bèn bẻ bắp, thấy chuối bèn bẻ chuối và khi thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn, Khỉ bèn tự nhủ: "Mình không nên ham chơi, về nhà kẻo mẹ mong".
	Và thế là Khỉ con đi về nhà. Mẹ thấy Khỉ con về với thật nhiều trái cây thì mừng lắm. Mẹ khen:
- Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu!
(Vân Nhi)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Khỉ mẹ dẫn Khỉ con xuống núi làm công việc gì? (0,5 điểm)
A. Đi hái trái cây.
B. Đi học cùng Thỏ con.
C. Đi săn bắt.
Câu 2: Sắp xếp thứ tự câu theo trình tự nội dung bài đọc: (0,5 điểm)
1. Khỉ con cùng Thỏ chạy đuổi bắt Chuồn Chuồn.
2. Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ.
3. Khỉ con khiến mẹ buồn vì không mang được trái cây nào về nhà.
A. 3-1-2.	B. 1-3-2.	C. 2-1-3. 
Câu 3: Vì sao Khỉ con phải tự minh đi kiếm trái cây? (0,5 điểm)
A. Vì Khỉ con muốn chuộc lỗi với mẹ.
B. Vì Khỉ mẹ muốn Khỉ con nhận ra lỗi lầm của mình.
C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã.
Câu 4: Điều gì khiến Khỉ con được mẹ khen? (0,5 điểm)
A. Vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây.
B. Vì Khỉ con đã không bị ngã khi đi hái trái cây.
C. Vì Khỉ con đã biết giúp đỡ người khác trên đường đi hái trái cây.
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra đurợc bài học gì cho bản thân? (1 điểm)
Câu 6: Viết 2-3 câu kể về̀ một lần em mắc lỗi với người thân. (1 điểm)
Câu 7: Tìm một câu cảm được sử dụng trong đoạn văn trên. (0,5 điểm)
Câu 8: Ghép đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: (0,5 điểm)
a) chăm chỉ	1) xui xẻo
b) hèn nhát	2) dũng cảm
c) tiết kiệm	3) lười biếng
d) may mắn	4) lãng phí
Câu 9: Đặt một câu trả lời cho câu hỏi: Ai thế nào? (1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: Nghe viết (4 điểm)
Bài viết: Em lớn lên rồi (Tiếng Việt 3, Tập 1, Trang 26)
II. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn kể chuyện em nuôi con heo đất.
Bài làm
HƯỚNG DẪN
Câu 1: Khỉ mẹ dẫn Khỉ con xuống núi làm công việc gì? (0,5 điểm)
A. Đi hái trái cây.
B. Đi học cùng Thỏ con.
C. Đi săn bắt.
-> Chọn A
Câu 2: Sắp xếp thứ tự câu theo trình tự nội dung bài đọc: (0,5 điểm)
1. Khỉ con cùng Thỏ chạy đuổi bắt Chuồn Chuồn.
2. Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ.
3. Khỉ con khiến mẹ buồn vì không mang được trái cây nào về nhà.
A. 3-1-2.	B. 1-3-2.	C. 2-1-3. 
-> Chọn B
Câu 3: Vì sao Khỉ con phải tự minh đi kiếm trái cây? (0,5 điểm)
A. Vì Khỉ con muốn chuộc lỗi với mẹ.
B. Vì Khỉ mẹ muốn Khỉ con nhận ra lỗi lầm của mình.
C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã.
-> Chọn C
Câu 4: Điều gì khiến Khỉ con được mẹ khen? (0,5 điểm)
A. Vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây.
B. Vì Khỉ con đã không bị ngã khi đi hái trái cây.
C. Vì Khỉ con đã biết giúp đỡ người khác trên đường đi hái trái cây.
-> Chọn A
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra đurợc bài học gì cho bản thân? (1 điểm)
Bài học: Chúng ta nên ngoan ngoãn vâng lời bố mẹ dặn, không mải chơi vì như vậy sẽ khiến bố mẹ của chúng ta buồn.
Câu 6: Viết 2-3 câu kể về̀ một lần em mắc lỗi với người thân. (1 điểm)
Một lần mẹ đi làm dặn em ở nhà quét nhà. Vì mải xem Tivi nên em quên mất công việc mẹ giao. Chiều đi làm về mẹ buồn lắm. Em thầm hứa lần sau không mắc lỗi như thế nữa.
Câu 7: Tìm một câu cảm được sử dụng trong đoạn văn trên. (0,5 điểm)
Câu cảm: Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu!
Câu 8: 
a) chăm chỉ	1) xui xẻo
b) hèn nhát	2) dũng cảm
c) tiết kiệm	3) lười biếng
d) may mắn	4) lãng phí
Câu 9: Đặt một câu trả lời cho câu hỏi: Ai thế nào? (1 điểm)
-> Bác nông dân cần cù cầy thửa ruộng của mình.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: Nghe viết (4 điểm)
Bài viết: Em lớn lên rồi (Tiếng Việt 3, Tập 1, Trang 26)
II. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn kể chuyện em nuôi con heo đất.
Bài làm
Vào ngày sinh nhật chị Na đã tăng cho em một con heo đất. Chú có một thân hình mập mạp. Chú khoác trên mình chiếc áo màu đỏ tươi rất đẹp, chỉ có xung quanh mắt là màu đen, trông rất ngộ nghĩnh. Bụng heo đất tròn vo, nó có chiếc mũi hếch lên và miệng nó mỉm cười. Trên lưng chú có một khe nhỏ. Mẹ bảo em rằng khi em tiết kiệm tiền có thể đút tiền vào bụng chú qua khe nhỏ đó. Mỗi ngày, mẹ cho em tiền ăn sáng, em để dành năm nghìn đồng cho heo ăn. Mỗi khi được điểm mười, bố mẹ thưởng cho em mười nghìn đồng em đều nhét vào lưng heo đất. Em rất yêu thích chú heo này chính vì thế chú luôn được em lau chùi cẩn thận cất gọn gàng trên giá bàn học của em. Nhờ nuôi heo đất mà em đã tiết kiệm được tiền để mua quà tặng bố mẹ.
ĐỀ SỐ 2
Đề thi Tiếng Việt lớp 3 giữa học kì 1 Cánh Diều
I. Đọc và trả lời
Con heo đất
Tôi đang mong bố mua cho tôi một con rô bốt. Nhưng bố lại mang về một con heo đất. Bố chỉ vào cái khe trên lưng nó, bảo:
- Con cho heo ăn nhé! Con lớn rồi, nên học cách tiết kiệm.
Từ đó, mỗi lần bố mẹ cho tiền ăn quà, mua sách, có chút tiền lẻ thừa ra, tôi lại được gửi heo giữ giúp. Tết đến, có tiền mừng tuổi, tôi cùng dành cho heo luôn. Bố mẹ bảo:
- Chừng nào bụng con heo đầy tiền, con sẽ đập con heo ra, lấy tiền mua rô bốt.
Thật ra con heo cũng dễ thương. Mũi nó mát lạnh và nó mỉm cười khi tôi cho tiền vào lưng nó. Nó mỉm cười cả khi tôi chẳng có đồng nào. Tôi thực sự yêu thương nó.
Thấm thoắt một năm đã trôi qua. Một hôm, bố tôi vào phòng, lật con heo, lắc mạnh và bảo:
- Bụng nó đầy ứ rồi. Con đập vỡ nó được rồi đấy!
Tôi sao nỡ làm vậy! Tôi nói với bố:
- Con không cần rô bốt nữa!
Rồi tôi năn nỉ bố mẹ cho giữ lại con heo. Cuối cùng, bố mẹ cũng chiều ý tôi. Thế là con heo đất còn làm bạn với tôi thêm một thời gian nữa.
Theo ÉT-GA KE-RÉT (Hoàng Ngọc Tuấn dịch)
Câu 1: Bạn nhỏ mong bố mẹ mua cho đồ chơi gì? 
A. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một con rô bốt. 
B. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một con heo đất
C. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một chú ngựa con
Câu 2. Con heo đất đã đồng hành với bạn nhỏ được bao lâu rồi?
A. Thấm thoắt một năm đã trôi qua
B. Thấm thoắt hai năm đã trôi qua
C.Thấm thoắt ba năm đã trôi qua
Câu 3. Tìm trong truyện trên những từ chỉ các bộ phận của con heo đất
A. Mũi, lưng, miệng, bụng, chân, tai, mắt
B. lưng, miệng, bụng, chân
C. Mũi, lưng, miệng, bụng
II. Bài tập về chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
1. Chính tả
Nghe - viết đoặn văn sau:
Có lần, cô giáo ra cho chúng tôi một đề văn ở lớp: “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”.
Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút và bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi soa.”.
Đến đấy, tôi bỗng thấy bí. Quả thật, ở nhà, mẹ thường làm mọi việc. Thỉnh thoảng, mẹ bận, định bảo tôi giúp việc này việc kia, nhưng thấy tôi đang học, mẹ lại thôi.
2. Bài tập: Điền vào chỗ trống l hoặc n:
Trên sân, các em nhỏ tung tăng ..ô đùa. Ai cũng vui vẻ, sung sướng. Trên cành cao, chú chim nhỏ cũng nhảy nhót, hót ..íu ..o. Có ..ẽ vì hôm nay là ngày tựu trường, ..ên ai cũng vui tươi, háo hức.
3. Tập làm văn
Đề bài: Viết một đoạn văn kể chuyện em nuôi con heo đất
ĐÁP ÁN
I. Đọc và trả lời
Câu 1:
A. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một con rô bốt.
Câu 2.
A. Thấm thoắt một năm đã trôi qua
Câu 3.
A. Mũi, lưng, miệng, bụng, chân, tai, mắt
II. Bài tập về chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
1. Chính tả
2. Điền như sau:
Trên sân, các em nhỏ tung tăng nô đùa. Ai cũng vui vẻ, sung sướng. Trên cành cao, chú chim nhỏ cũng nhảy nhót, hót líu lo. Có lẽ vì hôm nay là ngày tựu trường, nên ai cũng vui tươi, háo hức.
3. Món quà năm mới mà em yêu thích nhất là chú heo đất đáng yêu được bố mẹ tặng. Con heo đất của em có màu xanh nước biển, bụng nó tròn vo, nó có chiếc mũi hếch lên và miệng nó mỉm cười. Đặc biệt heo đất của em còn có thể phát bài Con heo đất của Xuân Mai cực hay. Khi được bố mẹ cho tiền tiêu vặt hay tiền mua đồ dùng học tập còn thừa, em đều nhét vào lưng heo đất. Nhờ nuôi heo đất mà em đã tiết kiệm được tiền để mua chiếc xe đạp.
ĐỀ SỐ 3
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM 2023 - 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
Họ và tên: .......................................................................................................................Lớp: 3A1
Điểm 
Nhận xét của giáo viên

Phần 1. Đọc thầm bài thơ sau:
NGÀY KHAI TRƯỜNG
Sáng đầu thu trong xanh
Em mặc quần áo mới
Đi đón ngày khai trường
Vui như là đi hội.

Gặp bạn cười hớn hở
Đứa tay bắt mặt mừng
Đứa ôm vai bá cổ
Cặp sách đùa trên lưng.
Từng nhóm đứng đo nhau
Thấy bạn nào cũng lớn
Năm xưa bé tí teo
Giờ lớp ba, lớp bốn.
Nhìn các thầy các cô
Ai cũng như trẻ lại
Sân trường vàng nắng mới
Lá cờ bay như reo.
Tiếng trống trường gióng giả
Năm học mới đến rồi
Chúng em đi vào lớp
Khăn quàng bay đỏ tươi.
 Nguyễn Bùi Vợi
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo các yêu cầu dưới đây để chuẩn bị lều trại cho chuyến dã ngoại.
1. Vì sao bạn học sinh trong bài thơ cảm thấy ngày khai trường rất vui?
a. Vì thời tiết hôm nay rất đẹp.
b. Vì bạn được mặc quần áo mới

File đính kèm:

  • docxbo_5_de_thi_giua_ki_1_lop_3_mon_tieng_viet_sach_canh_dieu_co.docx