Bộ 48 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án)
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Nhà chị Trang
Tháng năm đến, Trường được nghỉ hè. Bố chở Trường lên nhà chị Trang. Nhà chị Trang có quả bóng đá, bóng rổ. Về nhà, Trường hứa sẽ cố gắng học tốt để bố cho lên nhà chị Trang lần nữa.
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ăng là:
A. năm B. Trường C. gắng D. Trang
Câu 2. Trong câu “Trường được nghỉ hè.” có ..... tiếng có thanh huyền:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 7
Câu 3. Bố chở Trường lên ......…
A. Trường B. nhà bố C. nhà chị Trang D. nhà mẹ
Câu 4. Nhà chị Trang có quả ………..
A. bóng bàn B. bóng đá C. cam D. dứa
Câu 5. Trường hứa sẽ cố gắng ……………
A. đi chậm B. ăn hết C. ngủ ngon D. học tốt
Câu 6. Sắp xếp các ý theo đúng nội dung truyện:
(1) Nhà chị Trang có quả bóng đá, bóng rổ.
(2) Trường mong được lên nhà chị lần nữa
(3) Trường được nghỉ hè
(4) Bố chở Trường lên nhà chị Trang.
A. 1-2-3-4 B. 3-4-1-2 C. 2-4-3-1 D. 1-3-2-4
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 48 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án)
Bộ 48 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com DeThiTiengViet.com Bộ 48 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐỀ SỐ 1 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi cuối học kì 1 - Cánh diều ..... Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. Đọc thành tiếng (2 điểm) Em đi chợ Tết Giờ em đã lớn, bố mẹ cho em đi chợ Tết. Chợ Tết thật tấp nập. Em chọn một hộp mứt sen để tết bà, một côn miến để tết ông. Em Còn mua một hộp mắm tép rất thơm cho bé An. B. Đọc hiểu, viết (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có vần iên là: A. nập B. miến C. mắm D. thơm Câu 2. Từ viết sai là: A. mứt B. thật C. míên D. rất Câu 3. Bố mẹ cho em đi . A. chợ Tết B. học C. ra ngõ D. lướt ván Câu 4. Chợ Tết . A. tấp nập B. không đông C. rất chán D. chả có gì Câu 5. Em mua quà cho .. A. ông, bà B. ông, bà, bé An. C. bố, mẹ, bé An D. mẹ, bà, bé An. Câu 6. Ý sai là: A. Em chọn hộp mứt sen để tết bà. B. Em chọn một cân miến để tết ông. C. Em mua hộp mắm tép cho bé An. D. Em mua hộp mắm tép cho mẹ. II. Viết (5 điểm) Bài 1. Nối (2 điểm) DeThiTiengViet.com Bộ 48 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com Bài 2. Ac/ ăc/ âc: (1 điểm) Bài 3. Điền tiếng có vần ua : (1 điểm) Bài 4. Tập chép (1 điểm) ---------- HẾT---------- DeThiTiengViet.com Bộ 48 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐÁP ÁN A. Đọc thành tiếng (2 điểm) Em đi chợ Tết Giờ em đã lớn, bố mẹ cho em đi chợ Tết. Chợ Tết thật tấp nập. Em chọn một hộp mứt sen để tết bà, một côn miến để tết ông. Em Còn mua một hộp mắm tép rất thơm cho bé An. Trả lời: Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu, B. Đọc hiểu, viết (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. B. miến Câu 2. C. míên Câu 3. A. chợ Tết Câu 4. A. tấp nập Câu 5. B. ông, bà, bé An. Câu 6. D. Em mua hộp mắm tép cho mẹ. II. Viết (5 điểm) Bài 1. Nối (2 điểm) Bài 2. Ac/ ăc/ âc: (1 điểm) DeThiTiengViet.com Bộ 48 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com Bài 3. Điền tiếng có vần ua : (1 điểm) Bài 4. Tập chép (1 điểm) Trả lời: Bé tập chép vào vở ô ly. DeThiTiengViet.com Bộ 48 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐỀ SỐ 2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi cuối học kì 1 - Cánh diều ..... Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. Đọc thành tiếng (2 điểm) Bé Khang chăm chỉ Mẹ của Khang là bác sĩ. Khang rất thương mẹ. Mẹ Khang đi làm xa nhà. Một tháng, mẹ về thăm Khang bốn lần các chủ nhật. Nhìn mẹ vất vả, không càng cố gắng học tập chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng. B. Đọc hiểu, viết (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có vần ang là: A. gắng B. chăm C. Khang D. thương Câu 2. Mẹ của Khang là A. bác sĩ B. kĩ sư C. công nhân D. thợ điện Câu 3. Mẹ Khang đi làm A. gần nhà B. xa nhà C. ở ngõ D. ở nhà Câu 4. Mẹ về thăm Khang lần các chủ nhật. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5. Vì sao Khang cố gắng học tập, chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng? A. Vì Khang học rất kém. B. Vì nhà Khang rất bừa bộn. C. Vì mẹ bảo Khang dọn nhà. D. Vì Khang nhìn mę vất vả. Câu 6. Ghép đúng Mẹ Khang là bác sĩ. Khang rất thương mẹ. II. Viết (5 điểm) Bài 1. Điền thanh sắc hoặc thanh huyền trên chữ in đậm (1,5 điểm) DeThiTiengViet.com Bộ 48 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com Bài 2. Chọn chữ thích hợp để điền vào chỗ trống (1,5 điểm) Bài 3. Nối (1 điểm) Bài 4. Sắp xếp các chữ thành câu rồi viết: (1 điểm) ---------- HẾT---------- DeThiTiengViet.com Bộ 48 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐÁP ÁN A. Đọc thành tiếng (2 điểm) Bé Khang chăm chỉ Mẹ của Khang là bác sĩ. Khang rất thương mẹ. Mẹ Khang đi làm xa nhà. Một tháng, mẹ về thăm Khang bốn lần các chủ nhật. Nhìn mẹ vất vả, không càng cố gắng học tập chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng. Trả lời: Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu, B. Đọc hiểu, viết (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. C. Khang Câu 2. A. bác sĩ Câu 3. B. xa nhà Câu 4. D. 4 Câu 5. D. Vì Khang nhìn mę vất vả. Câu 6. Ghép đúng Mẹ Khang là bác sĩ. Khang rất thương mẹ. II. Viết (5 điểm) Bài 1. Điền thanh sắc hoặc thanh huyền trên chữ in đậm (1,5 điểm) Trả lời: - Bà và bé - Chim cắp cá - Nhà gà DeThiTiengViet.com Bộ 48 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com Bài 2. Chọn chữ thích hợp để điền vào chỗ trống (1,5 điểm) Bài 3. Nối (1 điểm) Bài 4. Sắp xếp các chữ thành câu rồi viết: (1 điểm) Trả lời: Bố cho em giỏ cá. DeThiTiengViet.com Bộ 48 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐỀ SỐ 3 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi cuối học kì 1 - Cánh diều ..... Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Gà Và chó Con Nhà ông em có một con chó và một con gà. Ông rất thương chúng. Ông cho chúng ăn ngon. Gà con còn rất nhỏ, nó thường nằm trong lòng ông ngủ rất ngon. Chó con ương bướng hơn nhưng biết trông nhà. B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm) I. Đọc hiểu. (3 điểm) Câu 1. Tiếng có vần ương là: A. thường B. nhưng C. chúng D. một Câu 2. Câu “Ông rất thương chúng.” có ..... tiếng có thanh sắc: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3. Nhà ông em có A. con chó B. con cá C. con trăn D. con lợn Câu 4. Gà con còn A. rất lớn B. rất to C. rất nhỏ D. rất sợi Câu 5. Chó con A. lặng im B. bắt chuột C. ương bướng D. chăm chỉ Câu 6. Ghép đúng: Ông nằm trong lòng ông. Gà con rất thương chúng Chó con biết trông nhà. II. Viết (5 điểm) Bài 1. Nối (1,5 điểm) DeThiTiengViet.com
File đính kèm:
bo_48_de_thi_tieng_viet_1_cuoi_hoc_ki_1_sach_canh_dieu_co_da.docx

