Bộ 29 Đề thi Tiếng Việt 3 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)

Đọc bài thơ sau:

Ở NHÀ MÁY GÀ

Những chú gà công nghiệp

Thật khác chú gà nhà

Được ấp trong lò điện

Tự mổ vỏ mà ra

Người đầu tiên chú thấy

Áo choàng trắng thướt tha

Chắc là mẹ mình đấy!

Mẹ đẹp như tiên sa!

Anh em đông hàng ngàn

Chẳng biết ai ra trước

Chẳng biết ai là út

Chẳng ai đòi phần hơn!

Mẹ chiều cả ngàn con

Giải trấu thay đệm mới

Thắp đèn làm lửa sưởi

Máng ăn ăm ắp đầy

Gà mà chẳng ở chuồng

Cả dãy nhà rộng đẹp

Bè bạn cứ vàng ươm

Hát suốt ngày liếp nhiếp.

(Vân Long)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Những chú gà công nghiệp có đặc điểm gì khác so với chú gà nhà? (0,5 điểm)

A. Được ấp bằng lò điện, tự mổ vỏ mình để ra ngoài.

B. Được ấp bằng lò sưởi, tự mổ vỏ mình để ra ngoài.

C. Được ấp bằng lò điện, không tự mổ vỏ mình để ra ngoài.

Câu 2: Theo em, người mẹ mà chú gà nhắc đến trong khổ thơ 2 là nóivề ai? (0,5 điểm)

A. Mẹ gà mái.

B. Chị em của chú gà.

B. Cô công nhân.

Câu 3: Vì sao chú gà lại không biết ai ra trước, ai là út trong đàn gà?(0,5 điểm)

A. Vì trong đàn, có rất nhiều chú gà.

B. Vì trong đàn, anh em của chú gà đến từ rất nhiều nơi.

C. Vì trong đàn, những chú gà rất giống nhau nên chú không phân biệt được.

Câu 4:“Người mẹ” đã nuông chiều cả ngàn đứa con của mình như thế nào? (0,5 điểm)

A. Giải trấu, thắp lò sưởi và cho chúng ăn.

B. Giải trấu, thắp đèn sưởi và cho chúng ăn.

C. Giải chăn đệm, thắp đèn sưởi và dạy chúng hát.

docx 110 trang Hà Ly 18/11/2025 130
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 29 Đề thi Tiếng Việt 3 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 29 Đề thi Tiếng Việt 3 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)

Bộ 29 Đề thi Tiếng Việt 3 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
 Bộ 29 Đề thi Tiếng Việt 3 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 DeThiTiengViet.com Bộ 29 Đề thi Tiếng Việt 3 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời 
gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc bài thơ sau:
 Ở NHÀ MÁY GÀ
 Những chú gà công nghiệp
 Thật khác chú gà nhà
 Được ấp trong lò điện
 Tự mổ vỏ mà ra
 Người đầu tiên chú thấy
 Áo choàng trắng thướt tha
 Chắc là mẹ mình đấy!
 Mẹ đẹp như tiên sa!
 Anh em đông hàng ngàn
 Chẳng biết ai ra trước
 Chẳng biết ai là út
 Chẳng ai đòi phần hơn!
 Mẹ chiều cả ngàn con
 Giải trấu thay đệm mới
 Thắp đèn làm lửa sưởi
 Máng ăn ăm ắp đầy
 Gà mà chẳng ở chuồng
 Cả dãy nhà rộng đẹp
 Bè bạn cứ vàng ươm
 Hát suốt ngày liếp nhiếp.
 (Vân Long)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Những chú gà công nghiệp có đặc điểm gì khác so với chú gà nhà? (0,5 điểm)
A. Được ấp bằng lò điện, tự mổ vỏ mình để ra ngoài.
B. Được ấp bằng lò sưởi, tự mổ vỏ mình để ra ngoài.
C. Được ấp bằng lò điện, không tự mổ vỏ mình để ra ngoài.
Câu 2: Theo em, người mẹ mà chú gà nhắc đến trong khổ thơ 2 là nóivề ai? (0,5 điểm)
A. Mẹ gà mái.
B. Chị em của chú gà.
B. Cô công nhân.
Câu 3: Vì sao chú gà lại không biết ai ra trước, ai là út trong đàn gà?(0,5 điểm)
 DeThiTiengViet.com Bộ 29 Đề thi Tiếng Việt 3 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
A. Vì trong đàn, có rất nhiều chú gà.
B. Vì trong đàn, anh em của chú gà đến từ rất nhiều nơi.
C. Vì trong đàn, những chú gà rất giống nhau nên chú không phân biệt được.
Câu 4:“Người mẹ” đã nuông chiều cả ngàn đứa con của mình như thế nào? (0,5 điểm)
A. Giải trấu, thắp lò sưởi và cho chúng ăn.
B. Giải trấu, thắp đèn sưởi và cho chúng ăn.
C. Giải chăn đệm, thắp đèn sưởi và dạy chúng hát.
Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào về chú gà trong bài thơ? Vì sao?(1 điểm)
Câu 6: Kể ra 2 điểm khác nhau giữa gà công nghiệp và gà nhà (ngoại trừ đặc điểm trong bài thơ đã nói 
đến).(1 điểm)
Câu 7: Chỉ ra câu thơ trong bài có sử dụng hình ảnh so sánh và điền vào bảng sau: (0,5 điểm)
 Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2
Câu 8: Tìm từ có nghĩa giống với từ: rộng, tha thướt.(0,5 điểm)
Câu 9: Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.(1 điểm)
Đàn gà có tất ca năm con. Nhìn chúng trông thật đẹp làm sao. Một màu lông con ngắn cuncơn nhưng lại 
rất đẹp. Chúng khoác trên mình một bộ lông màu vàng ươm, trông giống như là màu vàng cua rơm được 
phơi vậy.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Mênh mông mùa nước nổi
Những chuyến đò ngang sang sông dập dềnh, sóng sánh, xô nước tràn vào đồng. Những chiếc xuồng con 
bắt đầu ra đồng đi giăng câu, thả lưới. Những bụi bông điên điển vàng rực rỡ nghiêng nhành khi chiếc 
xuồng đi qua, như mời gọi ai đó vươn tay tuốt hái, như để sẻ chia thêm một món ăn đậm đà hương vị mùa 
nước nổi.
(Trần Tùng Chinh)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương.
Gợi ý:
- Tên cảnh vật quê hương.
- Đặc điểm bao quát và đặc điểm nổi bật của cảnh vật.
- Điều em thích nhất (ấn tượng nhất) về cảnh vật.
- Cảm nghĩ của em khi ngắm nhìn cảnh vật.
 DeThiTiengViet.com Bộ 29 Đề thi Tiếng Việt 3 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐÁP ÁN
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
Được ấp bằng lò điện, tự mổ vỏ mình để ra ngoài.
Câu 2: (0,5 điểm)
Cô công nhân.
Câu 3: (0,5 điểm)
Vì trong đàn, có rất nhiều chú gà.
Câu 4: (0,5 điểm)
Giải trấu, thắp đèn sưởi và cho chúng ăn.
Câu 5: (1 điểm)
HS nêu được hình ảnh mình thích và đưa ra lí do.
Câu 6: (1 điểm)
- Điểm khác nhau giữa gà công nghiệp và gà nhà:
+ Gà công nghiệp được nuôi trong trang trại, khá chậm chạp, không nhanh nhẹn.
+ Gà nhà được thả tại vườn nhà, nhanh nhẹn.
Câu 7: (0.5 điểm)
 Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2
 Mẹ đẹp như tiên sa
Câu 8: (0.5 điểm)
- rộng – to lớn.
- tha thướt – lả lướt/ thướt tha.
Câu 9: (1 điểm)
Đàn gà có tất cả năm con. Nhìn chúng trông thật đẹp làm sao. Một màu lông con ngắn cũncỡn nhưng lại 
rất đẹp. Chúng khoác trên mình một bộ lông màu vàng ươm, trông giống như là màu vàng của rơm được 
phơi vậy.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
 DeThiTiengViet.com Bộ 29 Đề thi Tiếng Việt 3 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, nêu tình cảm, cảm xúc của em về 
cảnh vật quê hương, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu 
cầu.
Mẫu: Quê hương của em có nhiều cảnh đẹp, nhưng em thích nhất là Hồ Gươm. Hồ nằm ở gần trung tâm 
của thành phố Hà Nội. Mặt hồ trong xanh, phẳng lặng như một chiếc gương khổng lồ. Gần hồ còn có đài 
Nghiên, tháp Bút. Cầu Thê Húc được sơn màu đỏ, cong cong như con tôm. Từ cầu dẫn đến đền Ngọc Sơn 
cổ kính, uy nghiêm. Trước cổng đền là cây đa cổ thụ đã nhiều năm tuổi. Giữa hồ là tháp Rùa rất độc đáo. 
Em rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình.
 DeThiTiengViet.com Bộ 29 Đề thi Tiếng Việt 3 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐỀ SỐ 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời 
gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
 SÔ-PANH VÀ BÁC THỢ GIÀ
 Ở ngoại ô Vác-sa-va (Ba Lan) có một bác thợ già rất mê âm nhạc. Bác sống với người con gái độc 
nhất. Tuy nghèo, bác cũng cố sắm cho con gái một chiếc dương cầm cũ để luyện tập. 
Loa di động
Năm ấy, bác bị ốm nặng. Bác gọi con gái đến và bảo: 
- Con hãy cố đi tìm nhạc sĩ Sô-panh đến đây! Bố rất muốn được nghe vài bản Xô-nát của nhạc sĩ. 
 Cô gái vâng lời cha. Trên đường đi, cô gặp một thanh niên ăn mặc xoàng xĩnh vừa đi vừa hái những 
bông hoa dại ven đường. Cô dừng lại hỏi thăm: 
- Thưa ông, ông có biết nhạc sĩ Sô-panh ở đâu không ạ? 
- Cô cần ông ta có việc gì? 
Cô gái kể lại đầu đuôi câu chuyện. Chàng thanh niên liền nắm lấy tay cô và bảo: 
- Thế thì ta về nhà nhanh đi!
 Khi Sô-panh vào nhà thì bác thợ đang mê man. Nhạc sĩ ngồi ngay vào đàn dương cầm và lần lượt 
đánh bản “Xô-nát số 1”, “Xô-nát số 2”. 
Bỗng bác thợ già bừng tỉnh, kêu lên: 
Mua sản phẩm bán chạy nhất
- Trời ơi, Sô-panh! Đúng là Sô-panh! 
 Nhạc sĩ chơi tiếp hai lần bản “Xô-nát số 3” và “Xô-nát số 4”. Bác thợ già cảm thấy khoan khoái, nụ 
cười nở trên môi. Sau buổi đó, bác khoẻ dần và sống thêm được một thời gian nữa. 
 (Theo Vũ Văn Tôn) 
 Sô-panh: nhạc sĩ thiên tài người Ba Lan.
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu.
Câu 1: Vì sao bác thợ già muốn gặp nhạc sĩ Sô-panh? 
a. Vì bác muốn nhạc sĩ dạy đàn cho con gái bác. 
b. Vì khi ốm nặng, bác muốn được đón tiếp nhạc sĩ tại ngôi nhà của bác. 
c. Vì khi ốm nặng, bác muốn được nghe vài bản Xô-nát của nhạc sĩ.
Câu 2: Điều gì đến với bác thợ sau khi được nghe nhạc sĩ Sô-panh đàn? 
a. Rất hài lòng khi được thưởng thức tất cả các bản nhạc nổi tiếng. 
b. Khoẻ dần và sống thêm được một thời gian.
c. Vẫn mong muốn được gặp nhạc sĩ Sô-panh. 
Câu 3: Câu chuyện Sô-panh và bác thợ già ca ngợi ai? 
a. Bác thợ già.
 DeThiTiengViet.com Bộ 29 Đề thi Tiếng Việt 3 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
b. Con gái bác thợ già.
c. Nhạc sĩ Sô-panh.
Câu 4: Theo em, từ ngữ nào nói đúng về con người của nhạc sĩ Sô-panh?
a. Luôn giúp đỡ người khác.
b. Ăn mặc cầu kì.
c. Tài giỏi nhưng khó tính.
Câu 5: Qua câu chuyện trên, em hiểu điều gì đem lại sự sống cho con người?
.............................................................................................................................
Câu 6: Nối câu ở cột A với kiểu câu phù hợp ở câu B.:
 A B
 1. Ông có biết nhạc sĩ Sô-panh ở đâu không? a. câu kể.
 2. Con hãy cố tìm nhạc sĩ Sô-panh đến đây! b. Câu hỏi.
 3. Trời ơi, Sô-panh! c. Câu khiến.
 4. Bố muốn nghe vài bản Xô-nát của nhạc sĩ. d. Câu cảm.
Câu 7: Các dấu ngoặc kép trong các câu sau dùng để làm gì?
Thứ bảy tuần vừa rồi, lớp tôi đi thăm khu du lịch Rừng Sác. Trước khi xuống xe, cô giáo nhắc: “Các em 
nhớ thực hiện đúng nội quy của khu du lịch nhé!”
Loa di động
Chúng tôi đồng thanh đáp: “Dạ, vâng ạ!”
Câu 8: Tìm từ có nghĩa giống với: quê quán, lối về, đó, bạn trẻ, kể chuyện, khác thường điền vào chỗ 
chấm trong đoạn văn sau cho phù hợp.
Thuyên và Đồng rời.....................đã mấy năm. Một hôm hai anh rủ nhau đi chơi thật xa, nhưng đến giữa 
trưa thì lạc mất....................... Hai người phải ghé vào quán gần.......................để hỏi đường, luôn tiện để 
ăn cho đỡ đói. Cùng ăn trong quán ấy có ba....................... Họ.......................luôn miệng. Bầu không khí 
trong quán vui vẻ.......................
Câu 9: Đặt câu khiến phù hợp với các tình huống sau:
a) Em muốn xin tiền bố mẹ để mua một quyển sổ ghi chép.
.............................................................................................................................
b) Em đi học về nhà, nhưng nhà em chưa có ai về, em muốn ngồi nhờ bên nhà hàng xóm để chờ bố mẹ 
về.
..........................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
 Tiếng đàn
 Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ 
rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang 
tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên 
những mái nhà cao thấp.
 (Theo LƯU QUANG VŨ). 
 DeThiTiengViet.com Bộ 29 Đề thi Tiếng Việt 3 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
2. Luyện tập: Viết đoạn văn (6 điểm) 
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể về nhân vật yêu thích trong truyện cổ tích và nêu cảm nghĩ của em 
về nhân vật đó. 
Gợi ý:
+ Nhân vật mà em yêu thích là nhân vật nào (trong truyện, phim...)?
+ Nhân vật đó có đặc điểm gì (hình dáng, tính nết, sở thích...)?
+ Vì sao em thích nhân vật đó?
 DeThiTiengViet.com Bộ 29 Đề thi Tiếng Việt 3 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Mua sản phẩm bán chạy nhất
Câu 1: (0,5 điểm)
c. Vì khi ốm nặng, bác muốn được nghe vài bản Xô-nát của nhạc sĩ.
Câu 2: (0,5 điểm)
b. Khoẻ dần và sống thêm được một thời gian.
Câu 3: (0,5 điểm)
c. Nhạc sĩ Sô-panh.
Câu 4: (0,5 điểm)
a. Luôn giúp đỡ người khác.
Câu 5: (1 điểm) 
Âm nhạc và tình yêu là liều thuốc tinh thần quý giá của con người.
Loa di động
Câu 6: (1 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm) 
1 – b.
2 – c. 
3 – d.
4 – a.
Câu 7: (0,5 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm) 
- Câu: “Các em nhớ thực hiện đúng nội quy của khu du lịch nhé!” ® Trích dẫn lời nói trực tiếp của cô 
giáo.
- Câu: “Dạ, vâng ạ!” Trích dẫn lời nói trực tiếp của học sinh.
Câu 8: (1,5 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm) 
Thuyên và Đồng rời quê hương đã mấy năm. Một hôm hai anh rủ nhau đi chơi thật xa, nhưng đến giữa 
trưa thì lạc mất đường về. Hai người phải ghé vào quán gần đấy để hỏi đường, luôn tiện để ăn cho đỡ 
đói. Cùng ăn trong quán ấy có ba thanh niên. Họ chuyện trò luôn miệng. Bầu không khí trong quán vui 
vẻ lạ thường.
Câu 9: (1 điểm) (mỗi câu đúng 0,5 điểm) HS tập đặt câu sáng tạo, phù hợp với yêu cầu đề bài.
Câu tham khảo:
a. Mẹ ơi, mẹ cho con xin tiền để mua một quyển sổ ghi chép nhé!
b. Bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà mình một lát để đợi bố mẹ cháu về được không ạ?
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
+ 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
+ 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
+ Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
+ 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
 DeThiTiengViet.com Bộ 29 Đề thi Tiếng Việt 3 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
+ Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
+ 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
+ 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Viết được một đoạn văn từ 5 câu trở lên, kể về một đồ dùng học tập của em, câu văn viết đủ ý, trình bày 
bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu 
cầu.
 DeThiTiengViet.com

File đính kèm:

  • docxbo_29_de_thi_tieng_viet_3_cuoi_hoc_ki_2_sach_ket_noi_tri_thu.docx