Bộ 23 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 2 sách Cánh Diều (Có đáp án)
Đọc thầm (2 điểm)
Học trò của cô giáo chim Khách
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy.
Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô.
Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.
(Nguyễn Tiến Chiêm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Chích chòe con nghe giảng như thế nào?
A. Chích Chòe ham chơi, bay nhảy lung tung.
B. Chích Chòe nhìn ngược, ngó xuôi.
C. Chích Chòe chăm chú lắng nghe.
D. Chích Chòe không chú ý nghe bài giảng.
b) Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về làm gì?
A. Các học trò phải về tập làm tổ.
B. Các học trò phải tập bay.
C. Các học trò phải về ghi bài đầy đủ.
D. Các học trò phải nghỉ học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 23 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 2 sách Cánh Diều (Có đáp án)
Bộ 23 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 2 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com DeThiTiengViet.com Bộ 23 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 2 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐỀ SỐ 1 Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 - Cánh diều Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 Thời gian: . Phút (không kể thời gian phát đề) A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm) GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi). II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Đọc thầm bài văn sau: GẤU CON NGOAN NGOÃN Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ. Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá, ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà. (Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh) *Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây. Câu 1: Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê? (1 điểm) A. Gấu con ăn luôn. B. Gấu con cảm ơn bác Voi. C. Gấu con mang cất đi. Câu 2: Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất? (1 điểm) A. Gấu em. B. Bố mẹ. C. Ông nội. DeThiTiengViet.com Bộ 23 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 2 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com Câu 3: Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời (1 điểm) Gấu con Câu 4: Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của mình. (1 điểm) . . B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra. Anh hùng biển cả Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng sữa. Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. II. Bài tập (4 điểm): Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm l hoặc n: ..ớp học gạo ếp quả ..a ..ốp xe Câu 2. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm vần oan hoặc oăn: liên h. tóc x.. băn kh cái kh. Câu 3. (1 điểm) Nối đúng: Đồng hồ đã chín. Quả na quyết tâm học hành. Chúng em hót líu lo. Chú chim kêu tích tắc. Câu 4. (1 điểm) a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng: hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường. . . b. Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết. . . -----------HẾT----------- DeThiTiengViet.com Bộ 23 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 2 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐÁP ÁN A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm) GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi). II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: Gấu con là một người con, người cháu hiếu thảo, biết kính trọng ông bà, bố mẹ và rất thương yêu em nhỏ. Câu 4: Em rất yêu thương và kính trọng ông bà, bố mẹ. Em sẽ cố gắng học giỏi và ngoan ngoãn để mọi người trong gia đình luôn vui vẻ. B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết II. Bài tập (4 điểm): Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm l hoặc n: lớp học gạo nếp quả na lốp xe Câu 2. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm vần oan hoặc oăn: liên hoan tóc xoăn băn khoăn cái khoan Câu 3. (1 điểm) Nối đúng: Đồng hồ đã chín. Quả na quyết tâm học hành. Chúng em hót líu lo. Chú chim kêu tích tắc. Câu 4. (1 điểm) a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng: hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường. Trả lời: Vào mùa hè, hoa phượng nở đỏ rực ở sân trường b. Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết. Hổ, bò, cá, hươu, thỏ DeThiTiengViet.com Bộ 23 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 2 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐỀ SỐ 2 Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 - Cánh diều Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 Thời gian: . Phút (không kể thời gian phát đề) A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm) GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi). II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Đọc thầm bài văn sau: CHÚ CHIM SÂU Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?” - Bố mẹ là chim sâu thì sinh con ra là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời. Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý. (Sưu tầm) * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây. Câu 1: Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót? (1 điểm) A. Chào mào B. Chích chòe C. Họa mi Câu 2: Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào? (1 điểm) A. Hót hay B. Bắt nhiều sâu C. Biết bay Câu 3: Để được mọi người yêu quý, em sẽ làm gì? Viết tiếp câu trả lời: (1 điểm) Để được mọi người yêu quý, em sẽ . DeThiTiengViet.com Bộ 23 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 2 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com Câu 4: Viết 1 câu nói về mẹ của em (1 điểm) . . B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra. Chim én đã về Hàng năm, cứ vào cuối thu, chim én lại bay đi tìm nơi ấm áp để tránh cái rét của mùa đông. Mùa xuân đến, chúng lại bay về. Cây trong vườn cũng đang trổ ra những lộc biếc xinh xinh. II. Bài tập (4 điểm): Câu 1. Điền vào chỗ chấm x hay s. (1 điểm) - học .inh - làng óm Câu 2. Điền vào chỗ chấm oa hay ao và dấu thanh. (0,5 điểm) - h.. đào - đồng b.. Câu 3. Điền vào dưới mỗi tranh tên của các sự vật (0,5 điểm) . . . . Câu 4. Chọn tiếng phù hợp điền vào chỗ chấm: (1 điểm) a. Trời . chang chang. (nắng, lắng) b. Chúng em nghe cô giáo giảng bài. (nắng, lắng) Câu 5. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng: (1 điểm) Cả nhà/ đưa/ về quê/ nghỉ hè/ bố mẹ . . . . -----------HẾT----------- DeThiTiengViet.com Bộ 23 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 2 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐÁP ÁN A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm) GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi). II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1: C Câu 2: B Câu 3: Để được mọi người yêu quý, em sẽ ngoan ngoãn, lễ phép với ông bà, bố mẹ và thầy cô, chăm chỉ học tập, đồng thời luôn giúp đỡ bạn bè và mọi người xung quanh Câu 4: Mẹ em là người phụ nữ đảm đang và yêu thương em nhất trên đời. B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết II. Bài tập (4 điểm): Câu 1. Điền vào chỗ chấm x hay s. (1 điểm) - học sinh - làng xóm Câu 2. Điền vào chỗ chấm oa hay ao và dấu thanh. (0,5 điểm) - hoa.. đào - đồng bào Câu 3. Điền vào dưới mỗi tranh tên của các sự vật (0,5 điểm) Con gà trống Bình hoa Câu 4. Chọn tiếng phù hợp điền vào chỗ chấm: (1 điểm) a. Trời nắng chang chang. (nắng, lắng) b. Chúng em lắng nghe cô giáo giảng bài. (nắng, lắng) Câu 5. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng: (1 điểm) Cả nhà/ đưa/ về quê/ nghỉ hè/ bố mẹ Trả lời: Bố mẹ đưa cả nhà về quê nghỉ hè DeThiTiengViet.com Bộ 23 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 2 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐỀ SỐ 3 Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 - Cánh diều Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 Thời gian: . Phút (không kể thời gian phát đề) A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm) GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi). II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Đọc thầm bài văn sau: MÓN QUÀ QUÝ Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất hiểu nỗi vất vả của mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món qua là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ: Kính chúc mẹ vui, khoẻ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Thỏ me rất hạnh phúc và cảm thấy những mệt nhọc tan biến hết. (Sưu tầm) * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây. Câu 1: Bầy thỏ con đã tặng mẹ món quà gì? (1 điểm) A. Một chiếc khăn trải bàn B. Một chiếc khăn quàng cổ C. Một bông hoa lộng lẫy sắc màu Câu 2: Bầy thỏ con tặng quà cho mẹ vào dịp nào? (1 điểm) A. Vào dịp tết B. Vào ngày sinh nhật DeThiTiengViet.com Bộ 23 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 2 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com C. Vào ngày hội của khu rừng Câu 3: Việc làm của bầy thỏ con cho thấy điều gì? (1 điểm) A. Bầy thỏ con rất chăm chỉ giúp đỡ mẹ B. Bầy thỏ con rất yêu thương mẹ C. Bầy thỏ con rất dũng cảm Câu 4: Câu chuyện muốn khuyên em điều gì? Viết tiếp câu trả lời: (1 điểm) Câu chuyện muốn khuyên em cần phải biết .. . B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra. Cây chôm chôm Nhà Hải có cây chôm chôm ở giữa vườn. Thân cây cao, rắn chắc. Lá xanh đậm, hoa thơm nhẹ. Mùa quả chín từ tháng năm đến tháng tám. Vỏ của nó có màu đỏ. Chôm chôm có vị ngọt thanh, mát nhẹ. II. Bài tập (4 điểm): Câu 1. Điền vào chỗ chấm g hay gh. (1 điểm) - .ọn .àng - i nhớ Câu 2. Điền vào chỗ chấm ương hay ươc và dấu thanh. (0,5 điểm) a. Mẹ đi làm n b. Mọi người cần dùng n tiết kiệm. Câu 3. Chọn từ viết đúng chính tả và viết từ đó vào dòng bên dưới: (0,5 điểm) loanh quoanh đứng nghiêm múa xòe . . Câu 4. Hoàn thành câu bằng cách thêm từ ngữ cho phù hợp: (1 điểm) Em thích con .. vì . Câu 5. Viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung tranh: (1 điểm) . . -----------HẾT----------- DeThiTiengViet.com Bộ 23 Đề thi Tiếng Việt 1 cuối học kì 2 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐÁP ÁN A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm) GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi). II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1: A Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: Câu chuyện muốn khuyên em cần phải biết yêu thương, kính trọng và thể hiện lòng hiếu thảo với cha mẹ, biết ơn công lao nuôi dưỡng của cha mẹ. B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết II. Bài tập (4 điểm): Câu 1. Điền vào chỗ chấm g hay gh. (1 điểm) - gọn gàng - ghi nhớ Câu 2. Điền vào chỗ chấm ương hay ươc và dấu thanh. (0,5 điểm) a. Mẹ đi làm nương b. Mọi người cần dùng nước tiết kiệm. Câu 3. Chọn từ viết đúng chính tả và viết từ đó vào dòng bên dưới: (0,5 điểm) loanh quoanh đứng nghiêm múa xòe Trả lời: Đứng nghiêm, múa xòe Câu 4. Hoàn thành câu bằng cách thêm từ ngữ cho phù hợp: (1 điểm) Em thích con chó vì nó rất thông minh, trung thành và luôn quấn quýt bên em. Câu 5. Viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung tranh: (1 điểm) Trả lời: Sau bữa tối, cả nhà em thường cùng nhau xem ti vi. Em cảm thấy rất vui và ấm áp khi được ở bên cạnh bố mẹ. DeThiTiengViet.com
File đính kèm:
bo_23_de_thi_tieng_viet_1_cuoi_hoc_ki_2_sach_canh_dieu_co_da.docx

