Bộ 21 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)
Học sinh bốc thăm đọc một trong các phiếu đọc sau:
PHIỀU ĐỌC 1
ac, op, ênh, ông, uôc, ươc, uy
Bác sĩ, cá vàng, sạch sẽ, buổi sáng, lướt sóng.
Gia đình Hoa có bà ngoại, bố, mẹ, anh Quân và Hoa. Nhà Hoa ở thành phố Nha Trang.
Nhà Hoa rất sạch sẽ và thoáng mát.
PHIỀU ĐỌC 2
ôn, ăm, ui, ăc, anh, yên, iêt, ươp
Cá mập, quả chanh, bánh chưng, bờ biển, buồng chuối.
Gió mát bà hát ru bé ngủ. Khi bé ngủ thì bà đi đan lát. Bà đan rổ đan rá để mẹ chở ra chợ bán.
PHIỀU ĐỌC 3
an, in, um, âu, ênh, ưng, uôi, ươm
Xe đạp, búp sen, bông súng, khu vườn, quả chuông.
Kì nghỉ Lan về quê Thương chơi. Quê Thương có hoa ban và nhà sàn. Bố mẹ Thương giản dị và quý Lan.
PHIỀU ĐỌC 4
en, ao, ơt, ôp, ang, iêng, ươc, uyên
Bút chì, sách vở, nhanh nhẹn, con diều, tươi cười.
Chủ nhật, mẹ đi ra phố. Khi về mẹ có quà cho bé. Đó là cô lật đật. Bé bất ngờ quá.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 21 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)
Bộ 21 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com DeThiTiengViet.com Bộ 21 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐỀ SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT – Lớp 1 TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (7 điểm) Học sinh bốc thăm đọc một trong các phiếu đọc sau: PHIỀU ĐỌC 1 ac, op, ênh, ông, uôc, ươc, uy Bác sĩ, cá vàng, sạch sẽ, buổi sáng, lướt sóng. Gia đình Hoa có bà ngoại, bố, mẹ, anh Quân và Hoa. Nhà Hoa ở thành phố Nha Trang. Nhà Hoa rất sạch sẽ và thoáng mát. PHIỀU ĐỌC 2 ôn, ăm, ui, ăc, anh, yên, iêt, ươp Cá mập, quả chanh, bánh chưng, bờ biển, buồng chuối. Gió mát bà hát ru bé ngủ. Khi bé ngủ thì bà đi đan lát. Bà đan rổ đan rá để mẹ chở ra chợ bán. PHIỀU ĐỌC 3 an, in, um, âu, ênh, ưng, uôi, ươm Xe đạp, búp sen, bông súng, khu vườn, quả chuông. Kì nghỉ Lan về quê Thương chơi. Quê Thương có hoa ban và nhà sàn. Bố mẹ Thương giản dị và quý Lan. PHIỀU ĐỌC 4 en, ao, ơt, ôp, ang, iêng, ươc, uyên Bút chì, sách vở, nhanh nhẹn, con diều, tươi cười. Chủ nhật, mẹ đi ra phố. Khi về mẹ có quà cho bé. Đó là cô lật đật. Bé bất ngờ quá. PHIỀU ĐỌC 5 DeThiTiengViet.com Bộ 21 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ay, êu, iên, iêt, ươu, ương quả cam, bơi lội, gặp gỡ, thẳng hàng, tiếng trống, bay lượn. Bà sắp đặt bàn ghế. Bé thì chăm chú vẽ. Bé rất mê vẽ, vẽ cặp da, vẽ xe đạp, vẽ bắp ngô... vẽ cho kỳ chán. II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc thầm bài sau: Bé Phong chăm chỉ Mẹ của Phong là bác sĩ. Phong rất thương mẹ. Mẹ Phong đi làm xa nhà. Một tháng, mẹ về thăm Phong bốn lần các chủ nhật. Nhìn mẹ vất vả, Phong càng cố gắng học tập, chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng. Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. (M1)- 0,5 điểm Tiếng có vần ong là: A. tháng B. Phong C. thương D.gắng Câu 2. (M1)- 0,5 điểm Mẹ của Phong là A. bác sĩ B. kĩ sư C. công nhân D. giáo viên Câu 3. (M2)- 1 điểm Chọn từ điền vào chỗ chấm: Một tháng mẹ về thăm Phong.các chủ nhật. Câu 4. (M3)- 1 điểm Viết tiếp để hoàn hoàn thiện câu: Phong cố gắng học tập, chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng vì B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Viết chính tả: Tập chép (6 điểm) M1 Cây chuối nhà em DeThiTiengViet.com Bộ 21 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com Sau vườn nhà em Có cây chuối già Chỉ mới ra hoa Nhưng mầm đã mọc. II. Làm bài tập: (4 điểm) Câu 1. Điền ng hay ngh: (1 điểm) M1 con ..ựa ..e nhạc Câu 2. Điền vào chỗ trống uông/ ương? (1 điểm) M1 con đ . quả ch. Câu 3. (1,0 điểm) M2 Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu: Chủ nhật em đi chơi . DeThiTiengViet.com Bộ 21 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com Câu 4: Sắp xếp các từ thành câu rồi viết lại: (1 điểm) M3 DeThiTiengViet.com Bộ 21 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com HƯỚNG DẪN CHẤM A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (7 điểm) Học sinh bốc thăm đọc một trong các bài đọc sau: * Đọc thành tiếng các vần: 2 điểm Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian: 2 điểm Đọc sai hoặc không đọc được: không cho điểm. * Đọc thành tiếng các từ: 2 điểm Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian: 2 điểm. Đọc chậm hoặc còn đánh vần: trừ chung 0,5 đ – 1 đ. Đọc sai hoặc không đọc được (dừng lại quá 5 giây/từ): không cho điểm * Đọc thành tiếng các câu văn: 2 điểm Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy các câu văn: 2 điểm. Đọc sai hoặc dừng lại lâu để đánh vần ở 1- 2 từ, tiếng khó, trừ 0,25 đ/1 từ. Đọc sai nhiều hoặc không đọc được: không cho điểm * Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc: 1 điểm II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc thầm bài sau: Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. (M1)- 0,5 điểm A. Phong Câu 2. (M1)- 0,5 điểm A. bác sĩ Câu 3. (M2)- 1 điểm Một tháng mẹ về thăm Phong bốn lần các chủ nhật. Câu 4. (M3)- 1 điểm Viết tiếp để hoàn hoàn thiện câu: Phong cố gắng học tập, chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng vì.. (nhìn mẹ vất vả/thấy mẹ vất vả) B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Viết chính tả: Tập chép (6 điểm) M1 - Chữ đầu câu, tên riêng không bắt buộc viết hoa. - Tốc độ viết đạt yêu cầu: 2 điểm. - Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ; trình bày sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 3 điểm. DeThiTiengViet.com Bộ 21 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com II. Làm bài tập: (4 điểm) Câu 1. Điền ng hay ngh: (1 điểm) M1 con ngựa nghe nhạc Câu 2. Điền vào chỗ trống uông/ ương? (1 điểm) M1 con đường quả chuông Câu 3: (1,0 điểm) M2 Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu: Chủ nhật em đi chơi công viên Câu 4: Sắp xếp các từ thành câu rồi viết lại: (1 điểm) M3 Mùa xuân là tết trồng cây. DeThiTiengViet.com Bộ 21 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐỀ SỐ 2 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA THÀNH MÔN: TIẾNG VIỆT – Lớp 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm) - GVCN tổ chức cho từng HS đọc bài theo đề cương ôn tập MỖI HS BỐC THĂM ĐỌC 1 ĐỀ - Mỗi HS : + Đọc 8 vần (2 điểm) + Đọc 4 từ (2 điểm) + Đọc 1 bài ứng dụng (2 điểm) PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (6 điểm) Giáo viên viết bài lên bảng cho học sinh cả lớp Nhìn – viết (khoảng 15 - 20 phút) ai, ong, êch, ươu siêng năng, chăm học bay cao cao vút chim biến mất rồi chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU: (4 điểm) Đọc bài Hồ sen Hồ sen Gần nhà Ngân có hồ sen đẹp lắm. Từ cửa sổ, Ngân có thể nhìn rõ mặt hồ. Mùa hè đến, sen ra búp. Chỉ ít hôm, sen đã nở kín hồ. Khi gió về, nhà Ngân thơm ngát. Theo sách Tiếng Việt Cánh Diều Dựa vào nội dung bài đọc Hồ sen Em hãy thực hiện các yêu cầu sau: (4 điểm) Câu 1. Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng. (1,5đ) a. Bài đọc có mấy câu? 4 câu 5 câu 6 câu b. Bài đọc có mấy tiếng chứa thanh ngã (˜)? 2 tiếng 3 tiếng 4 tiếng c. Bài đọc mấy tiếng chứa vần up? 1 tiếng 2 tiếng 3 tiếng DeThiTiengViet.com Bộ 21 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.(1,5đ) 2.1. Gần nhà Ngân có gì? A. có hồ bơi đẹp lắm B. có hồ sen đẹp lắm C. có hồ cá đẹp lắm 2.2. Mùa hè đến, sen như thế nào? A. sen ra búp B. sen ra bông C. sen ra trái 2.3. Từ cửa sổ, Ngân có thể nhìn thấy gì? A. rõ bông sen B. rõ mặt nước C. rõ mặt hồ Câu 3. Chọn từ thích hợp sau điền vào chỗ chấm. (1đ) (tôm rim, thôn xóm) 1. Ngày mùa,thơm mùi cơm gạo mới. 2. Bữa cơm ở quê có đậu xào và .... PHẦN VIẾT: Nhìn – viết (6 điểm) Bài tập chính tả: (4 điểm) Câu 1/ (1 điểm) Điền vào chỗ trống: ai / ay/ ây? máy b nhảy d.... cái ch... thợ x.. Câu 2/ (1 điểm) Điền vào chỗ trống ng / ngh? .....ệ sĩ ...ư dân nhà ..iên cứu ười máy Câu 3/ (2 điểm) Nối từ ngữ để tạo thành câu: 1.Con mèo đi học. 2.Bông hoa là bộ đội. 3.Học sinh trèo cây cau. 4.Bố em màu hồng. DeThiTiengViet.com Bộ 21 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN ĐỌC: 1/ Đọc thành tiếng (6 điểm) a) Tiêu chí đánh giá - Thao tác đọc đúng: tư thế, cách cầm sách (phiếu), cách đưa mắt đọc, phát âm các âm, vần cần phân biệt (1 điểm). - Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu đảm bảo tốc độ (4 điểm). - Bước đầu biết ngắt, nghỉ hơi ở dấu phẩy, dấu cuối câu (1 điểm). b) Gợi ý đánh giá theo thang điểm sau: * Đọc thành tiếng các vần: 2 điểm - Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian: 0,25 điểm/vần hoặc 1điểm/3vần. - Đọc sai hoặc không đọc được (dừng lại quá 5 giây/vần): không cho điểm. * Đọc thành tiếng các từ: 2 điểm - Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian: 0,5 điểm/từ hoặc 1 điểm/3từ. - Đọc chậm hoặc còn đánh vần: trừ chung 0,5 điểm – 1 điểm - Đọc sai hoặc không đọc được (dừng lại quá 5 giây/từ): không cho điểm. * Đọc thành tiếng các câu văn: 2 điểm - Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy các câu văn: 2 điểm - Đọc sai hoặc dừng lại lâu để đánh vần ở 1- 2 từ, tiếng khó, trừ 0,25 điểm/1 từ. - Đọc sai nhiều hoặc không đọc được: không cho điểm. * Giáo viên quan sát thêm cách HS đưa mắt đọc, cách ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu để trừ thêm từ 0,5 – 1 điểm nếu học sinh chưa đạt nội dung này. 2/ Phần đọc hiểu (20 phút – 4 điểm) Câu 1. Đánh dấu X vào đứng trước câu trả lời đúng: (1,5đ) a. 5 câu b. 2 tiếng c. 1 tiếng Câu 2: Vòng tròn vào ý đúng (1,5đ) 1. B 2. A 3. C Câu 3. Chọn từ thích hợp sau điền vào chỗ chấm.(1đ) (tôm rim, thôn xóm) 1. Ngày mùa, thôn xóm thơm mùi cơm gạo mới. 2. Bữa cơm ở quê có đậu xào và tôm rim. II. BÀI KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (15 phút – 6 điểm) Tiêu chí đánh giá - Tốc độ viết đạt yêu cầu (20 chữ/15 phút) (4 điểm); Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu DeThiTiengViet.com
File đính kèm:
bo_21_de_thi_hoc_ki_1_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_co.docx

