Bộ 19 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
Chuyện quả bầu
Ngày xưa có vợ chồng nọ đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi xin tha, họ thương tình tha cho nó.
Để trả ơn, dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. Họ nói với bà con nhưng chẳng ai tin. Nghe lời dúi, họ khoét rỗng khúc gỗ to, chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó. Vừa chuẩn bị xong mọi thứ thì mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài chìm trong biển nước. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi, vợ chồng nhà nọ thoát nạn.
Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu.
Một hôm, đi làm nương về, họ nghe tiếng cười đùa từ gác bếp để quả bầu. Thấy lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì có tiếng lao xao. Người vợ thường lấy que dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ bước ra. Người Khớ Mú ra trước. Tiếp đến, người Thái, người Mường, người Dao, người Mông, người Ê - đê , người Ba - na, người K inh,.. .lần lượt ra theo.
Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay.
(Theo Truyện cổ Khơ Mú)
Đọc thầm bài “Chuyện quả bầu” và khoanh vào các chữ cái trước ý đúng hoặc điền câu trả lời:
Câu 1. Hai vợ chồng đi rừng, họ bắt gặp con vật gì?
A. Con dúi B. Con trăn C. Con chim
Câu 2. Hai vợ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra?
A. Sấm chớp đùng đùng; mưa to gió lớn
B. Mây đen ùn ùn kéo đến; mưa to gió lớn.
C. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông
Câu 3. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?
A. Chuyển đến một làng khác để ở.
B. Khoét rỗng khúc gỗ to, chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.
C. Làm một cái bè to bằng gỗ.
Câu 4. Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt?
A. Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người.
B. Mặt đất xanh tươi, những đồng lúa chín vàng.
C. Mặt đất đầy bùn và nước mưa còn đọng lại.
Câu 5. Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
A. Người vợ sinh ra được một người con trai tuấn tú, mạnh khỏe.
B. Người vợ sinh ra được một quả bầu.
C. Người vợ bị bệnh và mất sớm.
Câu 6. Câu: “Họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì có tiếng lao xao” thuộc kiểu câu nào? ( M3 - 0,5 điểm)
A. Câu giới thiệu
B. Câu nêu đặc điểm
C. Câu nêu hoạt động
Câu 7. Theo em, câu chuyện nói về điều gì?
A. Giải thích về nạn lũ lụt hàng năm.
B. Giải thích về nguồn gốc các dân tộc trên đất nước ta.
C. Nêu cách phòng chống thiên tai, lũ lụt.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 19 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
Bộ 19 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com DeThiTiengViet.com Bộ 19 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐỀ SỐ 1 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN THÁI THỤY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH&THCS THỤY VÃN NĂM HỌC 20 – 20 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM): I. Đọc thành tiếng (3 điểm): Giáo viên chọn một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 18 đến tuần 34 (SGK Tiếng Việt tập 2 lớp 2) cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn đó. II. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp trả lời câu hỏi: ( 7 điểm): . điểm Chuyện quả bầu Ngày xưa có vợ chồng nọ đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi xin tha, họ thương tình tha cho nó. Để trả ơn, dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. Họ nói với bà con nhưng chẳng ai tin. Nghe lời dúi, họ khoét rỗng khúc gỗ to, chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó. Vừa chuẩn bị xong mọi thứ thì mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài chìm trong biển nước. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi, vợ chồng nhà nọ thoát nạn. Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu. Một hôm, đi làm nương về, họ nghe tiếng cười đùa từ gác bếp để quả bầu. Thấy lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì có tiếng lao xao. Người vợ thường lấy que dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ bước ra. Người Khớ Mú ra trước. Tiếp đến, người Thái, người Mường, người Dao, người Mông, người Ê - đê , người Ba - na, người K inh,.. .lần lượt ra theo. Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay. (Theo Truyện cổ Khơ Mú) Đọc thầm bài “Chuyện quả bầu” và khoanh vào các chữ cái trước ý đúng hoặc điền câu trả lời: Câu 1. Hai vợ chồng đi rừng, họ bắt gặp con vật gì? A. Con dúi B. Con trăn C. Con chim Câu 2. Hai vợ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra? A. Sấm chớp đùng đùng; mưa to gió lớn B. Mây đen ùn ùn kéo đến; mưa to gió lớn. C. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông Câu 3. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn? A. Chuyển đến một làng khác để ở. B. Khoét rỗng khúc gỗ to, chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó. C. Làm một cái bè to bằng gỗ. Câu 4. Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt? A. Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người. B. Mặt đất xanh tươi, những đồng lúa chín vàng. C. Mặt đất đầy bùn và nước mưa còn đọng lại. Câu 5. Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? DeThiTiengViet.com Bộ 19 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com A. Người vợ sinh ra được một người con trai tuấn tú, mạnh khỏe. B. Người vợ sinh ra được một quả bầu. C. Người vợ bị bệnh và mất sớm. Câu 6. Câu: “Họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì có tiếng lao xao” thuộc kiểu câu nào? ( M3 - 0,5 điểm) A. Câu giới thiệu B. Câu nêu đặc điểm C. Câu nêu hoạt động Câu 7. Theo em, câu chuyện nói về điều gì? A. Giải thích về nạn lũ lụt hàng năm. B. Giải thích về nguồn gốc các dân tộc trên đất nước ta. C. Nêu cách phòng chống thiên tai, lũ lụt. Câu 8: Viết tên 2 dân tộc trong bài học. Câu 9: Em hãy đặt một câu với từ ngữ chỉ hoạt động. (M3 – 1 điểm) Câu 10: Điền dấu chấm, dấu phẩy cho thích hợp, (M2 – 1 điểm) Mùa thu bầu trời tự nhiên cao bổng lên và xanh trong Một màu xanh trứng sáo ngọt ngào êm dịu. B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): I. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm): Giáo viên đọc cho HS viết bài: Chiếc rễ đa tròn (từ Nhiều năm sau đến hình tròn như thế - Sách giáo khoa Tiếng Việt tập 2 / trang 105) II/ Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập của em. Gợi ý - Tên đồ dùng? - Hình dạng, màu sắc? - Công dụng của nó? - Cách bảo quản? DeThiTiengViet.com Bộ 19 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com HƯỚNG DẪN CHẤM A/ BIỂU ĐIỂM BÀI ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng :3 điểm Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc và trả lời câu hỏi: - Chuyện bốn mùa (trang 9) - Mùa vàng (trang 26) - Khủng long (trang 42) - Sự tích cây thì là (trang 46) - Những con sao biển (trang 61) II. Bài đọc hiểu kết hợp với kiến thức Tiếng Việt: 7 điểm Câu 1: 0,5 điểm: D Câu 2: 0,5 điểm: D Câu 3: 0,5 điểm: C Câu 4: 0,5 điểm: A Câu 5: 0,5 điểm: D Câu 6: 0,5 điểm : D Câu 7: 1 điểm: B Câu 8: 1 điểm : C Câu 9: 1 điểm: B Câu 10: 1 điểm: Viết đúng câu theo yêu cầu. VD: Mẹ em rất yêu thương em. (Đặt câu phải đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, trong câu có từ "yêu thương", câu diễn đạt một ý trọn vẹn thì được 1 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,5 điểm.) B/ BÀI VIẾT: (10 điểm) 1. Viết chính tả.(2,0 điểm): - Tốc độ đạt yêu cầu (0,5 điểm). - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (0, 5 điểm) 2. Tập làm văn. (8,0 điểm): HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài đảm bảo: + Nội dung: (4 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Kể về một việc người thân đã làm cho em thpnh mét ®oxn v"n khoang 4 - 5 câu. (Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng.) + Kĩ năng: (4 điểm) - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1, 5 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1, 5 điểm DeThiTiengViet.com Bộ 19 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐỀ SỐ 2 UBND HUYỆN ĐÔNG HƯNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ CHÂU Năm học 20- 20 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Thời gian: 60 phút A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) II. Đọc hiểu (6 điểm) Đọc thầm văn bản sau: MÂY ĐEN VÀ MÂY TRẮNG Trên bầu trời cao rộng, mây đen và mây trắng đang rong ruổi theo gió. Mây trắng xốp, nhẹ, bồng bềnh như một chiếc gối bông xinh xắn. Mây đen vóc dáng nặng nề, đang sà xuống thấp. Thấy mây đen bay thấp, mây trắng rủ: - Chúng mình bay lên cao đi! Bay cao thú vị lắm! - Anh bay lên đi! – Mây đen nói – Tôi còn phải mưa xuống, ruộng đồng đang khô cạn vì hạn hán, muôn loài đang mong chờ tôi. Mây trắng ngạc nhiên hỏi: - Làm mưa ư? Anh không sợ tan biến hết hình hài à? Nói rồi mây trắng bay vút lên. Nó bị gió cuốn tan biến vào không trung. Mây đen sà xuống thấp rồi hóa thành mưa rơi xuống ruộng đồng, cây cỏ,Con người và vạn vật reo hò đón mưa. Mưa tạnh, nắng lên rực rỡ. Nước ở ruộng đồng bốc hơi, bay lên, rồi lại kết lại thành những đám mây đen. Những đám mây đen hóa thành mưa rơi xuốngCứ như thế, mây đen tồn tại mãi mãi. (Theo ngụ ngôn chọn lọc) * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây. Câu 1: Trong câu chuyện, những sự vật nào được coi như con người? (0,5 điểm) A. Mây trắng và bầu trời B. Mây trắng và mây đen C. Nắng và gió Câu 2: Mây trắng rủ mây đen đi đâu? (0,5 điểm) A. Rong ruổi theo gió B. Bay lên cao C. Sà xuống thấp Câu 3: Vì sao mây trắng lại muốn rủ mây đen bay lên cao? (0,5 điểm) A. Vì mây trắng không thích bay chậm B. Vì mây trắng sợ tan biến khi bay thấp C. Vì mây trắng muốn mây đen bay cùng mình Câu 4: Vì sao mây đen không nghe theo mây trắng? (0,5 điểm) A. Vì mây đen thích ngắm cảnh ruộng đồng, cây cỏ B. Vì mây đen không thích bay lên cao C. Vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người Câu 5: Dòng nào dưới đây cho thấy mây đen đem lại niềm vui cho con người và vạn vật? (1 điểm) A. Con người và vạn vật reo hò đón mưaB. Nó bị gió cuốn tan biến vào không trung DeThiTiengViet.com Bộ 19 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com C. Mưa tạnh, nắng lên rực rỡ Câu 6: Nói lời cảm ơn của em đối với anh mây đen. (1 điểm) Câu 7:(0,5 đ) Trong câu: “Đám mây xốp trông như một chiếc gối bông xinh xắn.” - Từ chỉ đặc điểm là: .. Câu 8: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm từ phù hợp: (1 điểm) bầu trời, sà xuống, ruộng đồng, reo hò, mây trắng - Từ chỉ sự vật: ................................................. - Từ chỉ hoạt động: ........................................... Câu 9: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào cho thích hợp. ( 1 điểm) Hôm ấy tòa thị chính mở tiệc lớn đón mừng Bác Tiệc tan mọi người ra phòng lớn uống nước nói chuyện. B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): I. Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm) II/ Tập làm văn: (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu tả một đồ dùng gia đình mà em yêu thích. DeThiTiengViet.com Bộ 19 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com HƯỚNG DẪN CHẤM A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Học sinh đọc 1 đoạn trong bài đã học ở kì 2 (do giáo viên chọn). Nội dung kiểm tra: Kỹ năng đọc đúng: phát âm rõ ràng, ngắt nghỉ hợp lý (2 điểm) Ngữ điệu, biểu cảm: phù hợp với nội dung (1 điểm) Trả lời 1 – 2 câu hỏi đơn giản liên quan đến đoạn đọc (1 điểm) Chấm điểm: Đọc tốt toàn diện: 3.5 – 4 điểm Đọc đúng, trả lời được câu hỏi nhưng còn hạn chế về ngắt nghỉ, biểu cảm: 2.5 – 3 điểm Đọc chậm, ngắt nghỉ chưa đúng, trả lời còn yếu: 1.5 – 2 điểm Đọc sai nhiều, trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 – 1 điểm II. Đọc hiểu (6 điểm) Học sinh đọc thầm bài và làm bài tập: Câu 1: (0,5 điểm) Đáp án: B. Mây trắng và mây đen Câu 2: (0,5 điểm) Đáp án: B. Bay lên cao Câu 3: (0,5 điểm) Đáp án: C. Vì mây trắng muốn mây đen bay cùng mình Câu 4: (0,5 điểm) Đáp án: C. Vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người Câu 5: (1 điểm) Đáp án: A. Con người và vạn vật reo hò đón mưa Câu 6: (1 điểm) Học sinh viết được lời cảm ơn thể hiện sự biết ơn mây đen, nội dung hợp lý, lời văn ngắn gọn, đúng ngữ pháp. VD: "Em cảm ơn anh Mây Đen đã mang mưa về giúp cây cối và con người có nước." Chấm điểm: Đầy đủ nội dung, đúng ngữ pháp, lời cảm ơn rõ ràng: 1 điểm Có nội dung nhưng diễn đạt chưa rõ: 0.5 điểm Sai ý hoặc không làm: 0 điểm Câu 7: (0,5 điểm) Đáp án: xốp, xinh xắn (học sinh chỉ cần nêu 1 từ đúng là đạt) Câu 8: (1 điểm) Từ chỉ sự vật: bầu trời, ruộng đồng, mây trắng Từ chỉ hoạt động: sà xuống, reo hò Chấm điểm: Phân loại đúng cả 5 từ: 1 điểm Đúng 3 – 4 từ: 0.5 điểm Dưới 3 từ đúng: 0 điểm Câu 9 (Điền dấu câu): (1 điểm) ☑ Đáp án đúng: Hôm ấy, tòa thị chính mở tiệc lớn đón mừng Bác. Tiệc tan, mọi người ra phòng lớn uống nước, nói chuyện. Điền đúng tất cả dấu: 1 điểm DeThiTiengViet.com Bộ 19 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com Sai 1 – 2 dấu: 0.5 điểm Sai từ 3 dấu trở lên: 0 điểm B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (4 điểm) Học sinh viết theo đoạn văn giáo viên đọc (đảm bảo độ dài và nội dung phù hợp chương trình). Chấm điểm: Viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức: 3.5 – 4 điểm Sai 1 – 2 lỗi chính tả nhỏ, trình bày rõ ràng: 2.5 – 3 điểm Sai 3 – 4 lỗi, trình bày chưa đẹp: 1.5 – 2 điểm Sai nhiều lỗi, chữ viết cẩu thả: dưới 1 điểm II. Tập làm văn: (6 điểm) Yêu cầu: Viết 4–5 câu tả 1 đồ dùng gia đình yêu thích. 1 điểm: Viết đúng yêu cầu đề bài (tả đúng đồ dùng gia đình) 2 điểm: Miêu tả rõ ràng các đặc điểm nổi bật (màu sắc, hình dáng, công dụng) 2 điểm: Lời văn mạch lạc, dùng từ phù hợp 1 điểm: Chính tả, trình bày sạch sẽ Làm tốt toàn diện: 5.5 – 6 điểm Làm đầy đủ nhưng còn đơn giản: 4 – 5 điểm Còn sai sót về diễn đạt, thiếu ý: 2.5 – 3.5 điểm Viết sai yêu cầu hoặc quá sơ sài: dưới 2.5 điểm DeThiTiengViet.com Bộ 19 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐỀ SỐ 3 ĐỀ KTĐK CUỐI HKII MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI NH: 20– 20 ĐỌC HIỂU (35 phút), VIẾT (40 phút) A. Bài đọc: Cây xanh và con người 1. Con người không thể sống thiếu cây xanh. Lúa, ngô, khoai, sắn,nuôi sống ta. Các loại rau là thức ăn hằng ngày của ta. Chuối, cam, bưởi, khế, cho ta trái ngọt. Cây xanh là bộ máy lọc không khí, làm lợi cho sức khỏe con người. Ở đâu có nhiều cây xanh, ở đó có không khí trong lành. Rễ cây hút nước rất tốt. Vào mùa mưa bão, cây xanh có thể giúp đất giữ nước, làm hạn chế lũ lụt, chống lở đất do nước chảy mạnh. Cây xanh cho bóng mát, cung cấp gỗ để làm nhà cửa, giường tủ, bàn ghế, Những hàng cây xanh và vườn hoa còn làm đẹp đường phố, xóm làng. 2. Cây xanh có nhiều lợi ích như vậy nên chúng ta phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc cây và trồng cây. Người Việt Nam có phong tục Tết trồng cây. phong tục tốt đẹp này bắt nguồn từ lời kêu gọi ngày 28-11- 1959 của Bác Hồ: “Mùa xuân là Tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân” Trung Đức Học sinh đọc thầm bài: “Cây xanh và con người” rồi làm các bài tập sau: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4 và trả lời câu hỏi từ câu 5 đến câu 9 dưới đây: Câu 1: Con người không thể sống khi thiếu: A. cây xanh. B. cha mẹ. C. chị em. Câu 2: Ở đâu có nhiều cây xanh, ở đó có: A. nhiều nhà cửa mọc lên. B. không khí trong lành. C. nhiều sông nhiều suối. Câu 3: Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ ngày: A. 20-11-1959 B. 28-11-1959 C. 11-8-1959 Câu 4: Lời kêu gọi Tết trồng cây là của: A. Kim Đồng. B. Võ Thị Sáu. C. Bác Hồ. DeThiTiengViet.com Bộ 19 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com Câu 5: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào ô trống: A. Những hàng cây thế nào ☐ B. Những hàng cây xanh làm đẹp đường phố☐ Câu 6: Nối câu theo kiểu câu phù hợp: Ai làm gì? Ai thế nào? · Mẹ em là công nhân. · Sân trường em rất rộng. · Em và các bạn trồng cây. Câu 7: Qua bài đọc, em học tập được điều gì? Câu 8: Em hãy viết 4 từ ngữ chỉ sự vật có trong bài đọc “Cây xanh và con người” Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm có trong câu sau: Người ta trồng cây xanh để cho bóng mát. B. VIẾT I. NGHE VIẾT (15 phút) Bài viết: “Đất nước chúng mình” theo Trung Sơn. Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết tựa bài, đoạn:“ Việt Nam là đất nước đến lịch sử nước nhà.” và tên tác giả. II. VIẾT SÁNG TẠO (25 phút) Đề bài: Ngày nghỉ (ở nhà) em thường phụ giúp ông bà (bố mẹ) công việc nhà. Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 4 đến 5 câu thuật lại một việc mà em đã làm giúp ông bà (bố mẹ). Gợi ý: a. Em đã làm việc gì giúp ông bà (bố mẹ)? b. Em tham gia công việc đó vào khi nào? c. Em đã làm công việc đó như thế nào? d. Em cảm thấy thế nào khi làm xong công việc đó? DeThiTiengViet.com
File đính kèm:
bo_19_de_thi_tieng_viet_2_cuoi_hoc_ki_2_sach_ket_noi_tri_thu.docx

