Bộ 18 Đề thi học kì 2 Lớp 1 môn Tiếng Việt Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 18 Đề thi học kì 2 Lớp 1 môn Tiếng Việt Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 18 Đề thi học kì 2 Lớp 1 môn Tiếng Việt Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1 Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Thời gian làm bài: 65 phút (không kể thời gian phát đề) A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (1 câu). II. Đọc hiểu: (4 điểm) XIẾC THÚ Đi xem xiếc, bé thích nhất là tiết mục xiếc thú. Thoạt đầu, cả đàn khỉ chạy ùa ra. Các chú kiễng chân, chưa kịp nghiêng mình chào khán giả đã bắt đầu đua xe đạp. Các chú ngã hấp tấp đứng dậy, khiêng luôn cả xe đạp mà chạy. Sau đó là tiết múc xiếc chó làm toán. Chú siêng năng, cô giáo khen cho quà. Chú biếng nhác, chẳng làm việc gì, bị cô giáo chê. Có chú nghiêng đầu, tỏ vẻ đang tính toán. Có chú còn liếc sang bên cạnh. Cũng có chú mất trật tự chạy khắp lớp. Khoanh tròn vào chữ cái chứa đáp án đúng: Câu 1 (0,5 điểm): Khi đi xem xiếc, em bé thích nhất tiết mục gì? A. Tiết mục xiếc thú B. Tiết mục hề xiếc C. Tiết mục ảo thuật Câu 2 (0,5 điểm): Trong tiết mục đó, có những con vật nào tham gia? A. Chó và mèo B. Chó và khỉ C. Khỉ và bạn của khỉ Câu 3 (1,0 điểm): Nối Câu 4 (2,0 điểm): Sắp xếp thứ tự đúng các hoạt động của đàn khỉ thực hiện: 1) Các chú khỉ kiễng chân, nghiêng mình chào khán giả. 2) Các chú khỉ chạy ùa ra. 3) Các chú khỉ hấp tấp ngã, khiêng luôn cả xe đạp chạy. 4) Các chú khỉ bắt đầu đua xe đạp với nhau. Thứ tự đúng:................................................................................................ B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (6 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho những luồng khí mát dịu mỗi sáng. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. 2. Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Tìm và viết từ thích hợp chứa vần ach hoặc êch vào chỗ chấm dưới mỗi tranh Câu 2 (1,0 điểm): - Tìm 2 tiếng chứa vần oanh:................................................................................................ - Tìm 2 tiếng chứa vần uya:................................................................................................ Câu 3 (1,0 điểm): Điền từ mịt mù, tinh mơ, suy nghĩ, bão vào chỗ trống thích hợp a) Khói b) Sáng sớm c) Dự báo thời tiết hôm nay có d) Linh nằm trằn trọc.. Câu 4 (1,0 điểm): Quan sát tranh rồi viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh. ................................................................................................ ................................................................................................ GỢI Ý ĐÁP ÁN A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1 (0,5 điểm): A. Tiết mục xiếc thú Câu 2 (0,5 điểm): B. Chó và khỉ Câu 3 (1,0 điểm): Câu 4 (2,0 điểm): - Thứ tự đúng: (2) – (1) – (4) – (3) B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (6 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (1,0 điểm): • 1,0 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. • 0,5 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (4,0 điểm): • Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 4,0 điểm • 3,0 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi; • Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (1,0 điểm): • 1,0 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. • 0,5 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. 2. Kiến thức tiếng Việt (4 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Câu 2 (1,0 điểm): - 2 tiếng chứa vần oanh: chim oanh, khoanh giò, loanh quanh, mới toanh, - 2 tiếng chứa vần uya: đêm khuya, khuya khoắt, Câu 3 (1,0 điểm): a) Khói mù mịt. b) Sáng sớm tinh mơ. c) Dự báo thời tiết hôm nay có bão. d) Linh nằm trằn trọc suy nghĩ. Câu 4 (1,0 điểm): Gợi ý: Cả nhà bạn nhỏ trong tranh đang cùng nhau dọn dẹp nhà cửa để đón Tết. ĐỀ SỐ 2 Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (1 câu). II. Đọc hiểu: (4 điểm) Cây nhãn ở vườn có tổ chim chào mào. Ngày nào Tí cũng thấy chim mẹ tha cọng cỏ khô về xây tổ. Anh Tèo rủ Tí “Khi nào có chim non sẽ trèo lên cây để bắt chim”. Mẹ nghe được, mẹ không đồng ý. Mẹ bảo: “Đất lành thì chim mới về làm tổ”. Khoanh tròn vào đáp án và trả lời câu hỏi: Câu 1 (0,5 điểm): Trong câu chuyện có nhân vật nào? A. Tí, Tú B. Tèo, Tí C. My, Tí Câu 2 (0,5 điểm): Chim mẹ xây tổ bằng vật liệu gì? A. Rơm khô B. Giẻ rách C. Cọng cỏ khô Câu 3 (1,0 điểm): Đúng ghi Đ/ Sai ghi S? a) Mẹ đồng ý cho Tèo và Tí trèo lên cây bắt chim. b) Mẹ không đồng ý cho Tèo và Tí lên cây bắt chim. Câu 4 (2,0 điểm): Nếu em thấy bạn Tí và Tèo trèo lên cây bắt chim non, em sẽ khuyên bạn điều gì? ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (6 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Con yêu mẹ bằng ông trời Rộng lắm không bao giờ hết Thế thì làm sao con biết Là trời ở những đâu đâu Trời đất rộng lại rất cao Mẹ mong bao giờ con tới. À mẹ ơi con dế Luôn trong bao diêm con đây Mở ra là con thấy ngay Con yêu mẹ bằng con dế. 2. Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Điền vào chỗ chấm ênh hay êch a) l hàng b) b viện c) b. vực d) con .. Câu 2 (0,5 điểm): Viết đúng tên nghề nghiệp dưới mỗi bức tranh sau: Câu 3 (1,5 điểm): Nối Câu 4 (1,0 điểm): Quan sát và nêu nội dung của bức tranh? .................................................................................. .................................................................................. GỢI Ý ĐÁP ÁN A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1 (0,5 điểm): B. Tèo, Tí Câu 2 (0,5 điểm): C. Cọng cỏ khô Câu 3 (1,0 điểm): a) S b) Đ Câu 4 (2,0 điểm): - Gợi ý: khuyên các bạn dừng lại hành động đó, trèo lên cây nguy hiểm, bắt chim non đi sẽ khiến chim mẹ buồn. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (6 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (1,0 điểm): • 1,0 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. • 0,5 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (4,0 điểm): • Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 4,0 điểm • 3,0 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi; • Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (1,0 điểm): • 1,0 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. • 0,5 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. 2. Kiến thức tiếng Việt (4 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): a) lệch hàng b) bệnh viện c) bênh vực d) con ếch Câu 2 (0,5 điểm): Câu 3 (1,5 điểm): Câu 4 (1,0 điểm): Gợi ý: Trong tiết học môn Toán, cô giáo đang giảng bài và các bạn học sinh chăm chú lắng nghe, giơ tay phát biểu. ĐỀ SỐ 3 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) Đầm sen Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau phủ khắp mặt đầm. Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô cái đài sen và tua phấn vàng. Hương sen thoang thoảng ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm. II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Bà Triệu Sau Hai Bà Trưng hai trăm năm, Bà Triệu lại cùng nhân dân khởi nghĩa chống giặc Ngô đô hộ nước ta. Bà thường mặc áo giáp, cưỡi voi xông pha trận mạc. Nay ở Thanh Hóa vẫn còn đền thờ Bà Triệu và lưu truyền những câu ca về bà. Bài tập 1: (1 điểm) Hiện nay, nơi nào còn đền thờ Bà Triệu? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Nam Định B. Thanh Hóa C. Hà Nội Bài tập 2: (1 điểm) Tìm trong bài đọc và viết lại: - 1 tiếng có vần ương: ................................... - 1 tiếng có vần uyên: .................................... Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng: B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) Nghe, viết 8 câu thơ đầu bài thơ “Lời chào” – Nguyễn Hoàng Sơn Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa Lời chào là hoa Nở từ lòng tốt II. Bài tập (3 điểm) 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh: Trong ảnh, nhìn ai cũng ...ộ ...ĩnh và tươi vui. Hôm đó là một ...ày tràn ...ập niềm vui. 2. (2 điểm) Viết lời chúc mừng mẹ hoặc bà nhân ngày 8 tháng 3. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án B Bài tập 2. (1 điểm) - 1 tiếng có vần ương: thường - 1 tiếng có vần uyên: truyền Bài tập 3. (1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Trong ảnh, nhìn ai cũng ngộ nghĩnh và tươi vui. Hôm đó là một ngày tràn ngập niềm vui. Bài tập 2. (2 điểm) Nhân ngày 8/3 con xin chúc bà, chúc mẹ luôn vui vẻ, hạnh phúc, mạnh khỏe. Con yêu bà và mẹ nhiều ĐỀ SỐ 4 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) Học sinh đọc đoạn 1 hoặc 2 Hai người bạn 1. Hai người bạn đang đi
File đính kèm:
- bo_18_de_thi_hoc_ki_2_lop_1_mon_tieng_viet_ket_noi_tri_thuc.docx