Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)

Những quả đào

Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.

2. Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.

Câu 1: (M1) Người ông giành những quả đào cho ai?

A. Người vợ B. Các con C. Những đứa cháu

Câu 2: (M1) Ông nhận xét gì về bạn Việt?

A. Thích làm vườn B. Người nhân hậu C. Bé dại

Câu 3: (M1) Trong 3 đứa trẻ ai là người có lòng tốt?

A. Việt B. Vân C. Xuân

Câu 4: (M2) Từ nào chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu”:

A. Nhân hậu B. Người C. Việt

docx 41 trang Mỹ Anh 18/11/2025 310
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)

Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)
 Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐỀ SỐ 1
 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ I
 THỊ TRẤN PHỐ MỚI MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
 Thời gian: 90 phút
A. ĐỌC
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 điểm) 
1. Cho học sinh bốc thăm và đọc bài trong SGK:
2. Giáo viên cho học sinh trả lời 1 câu hỏi liên quan tới nội dung bài đọc.
II. ĐỌC HIỂU (5 điểm)
1. Đọc văn bản 
 Những quả đào
 Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, 
đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu 
bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
2. Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: (M1) Người ông giành những quả đào cho ai?
A. Người vợ B. Các con C. Những đứa cháu
Câu 2: (M1) Ông nhận xét gì về bạn Việt?
A. Thích làm vườn B. Người nhân hậu C. Bé dại 
Câu 3: (M1) Trong 3 đứa trẻ ai là người có lòng tốt? 
A. Việt B. Vân C. Xuân 
Câu 4: (M2) Từ nào chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu”:
A. Nhân hậu B. Người C. Việt
Câu 5: (M2) Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: ông, làm vườn, cậu bạn, trồng, cháu, ăn.
- Từ chỉ người: ............................................................................................................................................
- Từ chỉ hoạt động: ......................................................................................................................................
Câu 6: (M3) Em hãy viết 1 câu thể hiện tình cảm của em với ông bà của mình.
B. VIẾT
I. NGHE - VIẾT (5 điểm)
 Chiếc bút mực
 Trong lớp, chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. 
Lan vui lắm, nhưng em bỗng òa lên khóc. Hóa ra, em quên bút ở nhà.
II. VIẾT ĐOẠN (5 điểm)
Đề bài: Viết 3 – 4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường.
Gợi ý :
- Hoạt động thể thao hoặc trò chơi em đã tham gia là gì ?
- Em tham gia cùng với ai, ở đâu ?
- Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó? 
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐÁP ÁN
 Kiến thức Đáp án Điểm
 A. ĐỌC 10
 - Đọc to, rõ ràng, đúng các tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu. 
 5
 Đảm bảo tốc độ đọc khoảng 30- 40 tiếng/phút.
 - Đọc to, rõ ràng, đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu. Đảm 
 bảo tốc độ đọc khoảng 30- 40 tiếng/phút; nhưng phát âm 2-3 tiếng còn 4
 chưa đúng.
 I. ĐỌC 
 - Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ có dấu câu. Tốc độ đọc 
 THÀNH 3
 khoảng 30- 40 tiếng/phút; Phát âm một số tiếng còn ngọng, chưa đúng.
 TIẾNG
 - Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ có dấu câu. Tốc độ đọc 
 (5 điểm) 2
 chưa đảm bảo; Phát âm một số tiếng còn ngọng, chưa đúng.
 - Đọc rõ ràng. Tốc độ đọc chưa đảm bảo còn đánh vần. Phát âm còn ngọng, 
 1
 sai một số tiếng.
 - Trả lời được các câu hỏi liên quan đến bài đọc 0,5
 - Các trường hợp còn lại 
 ( Không chấm điểm đối với học sinh không biết đọc)
 Câu 1. (M1) 1
 C. Những đứa cháu 
 Câu 2. (M1) 1
 B. Người nhân hậu 
 Câu 3. (M1) 0,5
II. ĐỌC HIỂU A. Việt 
 (5 điểm) Câu 4. (M2) 0,5
 A. Nhân hậu 
 Câu 5. (M2) 1
 - Từ chỉ người: ông, cháu, cậu bạn.
 - Từ chỉ hoạt động: trồng, ăn, làm vườn. 
 Câu 6. (M3)
 Học sinh viết 1 câu thể hiện tình cảm của em với ông bà của mình. 1
 B. VIẾT 10
 - Nghe viết đúng chính tả đoạn văn. Tốc độ viết khoảng 35- 40 chữ/15 
 phút. Trình bày đúng hình thức đoạn văn; chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, đúng 5
 I. NGHE - 
 quy định.
VIẾT (5 điểm)
 - Nghe viết đúng đoạn văn. Tốc độ viết khoảng 35 - 40 chữ/15 phút. Trình 
 bày đúng hình thức đoạn văn; Chữ viết còn ẩu, sai không quá 6 lỗi chính 4
 tả.
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 - Nghe viết đúng đoạn văn. Tốc độ viết khoảng 35 - 40 chữ/15 phút. Trình 
 bày đúng hình thức đoạn văn; Chữ viết còn ẩu, sai không quá 12 lỗi chính 3
 tả.
 - Nghe viết còn chậm, chưa đảm bảo tốc độ. Trình bày còn ẩu, chưa đúng 
 2
 hình thức đoạn văn. Sai không quá 18 lỗi chính tả.
 - Nghe viết còn chậm, chưa đảm bảo tốc độ. Trình bày còn ẩu, chưa đúng 
 1
 hình thức đoạn văn. Sai không quá 24 lỗi chính tả.
 - Không chấm điểm đối với học sinh không biết viết. 0
 - Viết được 4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã 
 tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt mạch lạc, rõ ý. Trình bày 5
 đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả. 
 - Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã 
 tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt mạch lạc, rõ ý. Trình bày đúng 4
 hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai chính tả.
 - Viết được 3 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã 
II. VIẾT ĐOẠN tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt còn chưa rõ ý. Trình bày đúng 3
 (5 điểm) hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai chính tả.
 - Viết được 2 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã 
 tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt chưa rõ ý. Trình bày đúng 2
 hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai chính tả.
 - Viết được 1-2 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em 
 đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt còn lủng củng, chưa rõ ý. 
 1
 Trình bày chưa đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai lỗi 
 chính tả.
 - Không chấm đối với học sinh không viết được hoàn chỉnh câu. 
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐỀ SỐ 2
A. ĐỌC 
I. ĐỌC – HIỂU 
 CHUYỆN BỐN MÙA
 Vào một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau ở vườn đào. Các chị em ai 
cũng phấn khởi vì được gặp lại nhau, họ nói cười vô cùng vui vẻ 
 Nàng Đông cầm tay nàng Xuân và nói rằng: 
- Xuân là người sung sướng nhất ở đây. Vì mùa Xuân đến cây cối xanh tốt mơn mởn, ai cũng yêu quý 
Xuân cả. 
 Thế rồi nàng Xuân khe khẽ nói với nàng Hạ rằng: 
- Nếu không có những tia nắng ấm áp của nàng Hạ thì cây trong vườn không có nhiều hoa thơm cây trái 
trĩu nặng 
 Bốn nàng tiên mải chuyện trò, không biết bà chúa Đất đã đến bên cạnh từ lúc nào. Bàc vui vẻ nói 
chuyện: 
- Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời 
xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được. Cháu có công ấp ủ mầm 
sống để Xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu ai cũng đều có ích, ai cũng đều đáng yêu 
 Theo Truyện cổ tích Việt Nam 
Câu 1. Vì sao Đông cho rằng Xuân là người sung sướng nhất? 
A. Vì Xuân xinh đẹp 
B. Vì Xuân có nhiều tiền bạc. 
C. Vì Xuân có nhiều người yêu mến. 
Câu 2. Xuân đã khen Hạ điều gì? 
A. Nóng bức 
B. Nhờ Hạ mà cây trái trĩu quả 
C. Học sinh được nghỉ hè 
Câu 3. Bà chúa Đất đã nói ai là gười có nhiều lợi ích nhất? 
A. Xuân 
B. Xuân và Hạ 
C. Cả 4 mùa đều có lợi ích tốt đẹp. 
Câu 4. Em thích mùa nào nhất trong năm? vì sao? 
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
II. TIẾNG VIỆT 
Câu 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ: 
(lạ/nạ) kì .. mặt ... người ...  lùng 
Câu 2. 
a) ch hay tr: đôi .ân màu .ắng 
b) ong hay ông cá b quả b. 
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
III. VIẾT 
Câu 1. Nghe – viết: Lượm (hai khổ thơ đầu) 
 Lượm
 Chú bé loắt choắt 
 Cái xắc xinh xinh 
 Cái chân thoăn thoắt 
 Cái đầu nghênh nghênh. 
 Ca lô đội lệch 
 Mồm huýt sáo vang 
 Như con chim chích 
 Nhảy trên đường vàng. 
Câu 2. Viết bưu thiếp chúc mừng sinh nhật một người thân dựa vào gợi ý: 
- Em sẽ viết bưu thiếp gửi cho ai? 
- Em viết bưu thiếp đó nhân dịp gì? 
- Em sẽ viết những nội dung gì trong bưu thiếp? 
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐÁP ÁN
A. ĐỌC HIỂU 
I. ĐỌC – HIỂU 
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 
Câu 1. C 
Câu 2. B 
Câu 3. C 
Câu 4. Em thích nhất mùa hạ, vì mùa hạ là mùa chúng em được nghỉ hè sau một năm học tập vất vả. 
II. TIẾNG VIỆT 
Câu 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ: 
(lạ/nạ): kì lạ mặt nạ người lạ lạ lùng 
Câu 2. 
a) ch hay tr: đôi chân màu trắng 
b) ong hay ông: cá bống quả bòng 
III. VIẾT 
Câu 1. Nghe – viết: Lượm (hai khổ thơ đầu) 
 Lượm
 Chú bé loắt choắt 
 Cái xắc xinh xinh 
 Cái chân thoăn thoắt 
 Cái đầu nghênh nghênh. 
 Ca lô đội lệch 
 Mồm huýt sáo vang 
 Như con chim chích 
 Nhảy trên đường vàng. 
Câu 2. 
Mẫu: 
Mẹ thân yêu! 
Hôm nay là sinh nhật mẹ. Con chúc mẹ luôn xinh đẹp, hạnh phúc. Con hứa sẽ luôn ngoan ngoan và chăm 
học để mẹ vui lòng. 
 Con gái của mẹ 
 Nguyễn Kim Tuyết 
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐỀ SỐ 3
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 
đến tuần 9 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc (GV Kiểm 
tra trong tuần 10)
2. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
Em hãy đọc thầm đoạn văn dưới đây và đánh dấu (x) vào ô trước câu trả lời đúng.
 BÉ MINH QUÂN DŨNG CẢM
 Nhà bé Minh Quân có một chú mèo vàng rất ngoan. Minh Quân yêu nó lắm. Ngày chủ nhật, bố mẹ vắng 
nhà, Minh Quân và mèo vàng được dịp nô đùa thỏa thích. Mải đùa nghịch, chẳng may, Minh Quân gạt 
phải lọ hoa. Lọ hoa rơi xuống đất, vỡ tan tành. Sợ bị bố mẹ la mắng nên khi thấy bố mẹ vừa về đến nhà, 
Minh Quân đã vội vàng nói:
- Bố ơi! Con mèo nghịch làm vỡ bình hoa rồi.
 Thế là con mèo bị phạt. Buổi tối hôm đó, mèo vàng bị bố xích lại và không được ăn cá.
 Tối hôm đó, nằm trên giường êm ấm, nghe tiếng mèo vàng kêu meo meo, Minh Quân không tài nào 
ngủ được. Bé vùng dậy, chạy đến bên bố và thú nhận tất cả rồi xin bố tha cho mèo. Bố ôm Minh Quân vào 
lòng và khen:
- Con trai bố trung thực và dũng cảm lắm.
 Minh Hương kể 
1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
a. Minh Quân làm vỡ bình hoa, thấy bố mẹ về Minh Quân nói:
A. Bố ơi, con nghịch làm vỡ bình hoa rồi. 
B. Bố ơi, con mèo nghịch làm vỡ bình hoa rồi. 
C. Bố ơi, gió thổi làm bình hoa rơi xuống đất vỡ rồi.
b. Khi mèo vàng bị phạt, Minh Quân đã như thế nào? 
A. Không tài nào ngủ được. 
B. Nhận lỗi với bố và xin tha cho mèo. 
C. Cả 2 câu trên đều đúng.
2. Gạch dưới chữ cái các từ chỉ hoạt động: 
Cô, hát, hoa hồng, công nhân, học
3. Đặt 1 câu theo mẫu “Ai? là gì?”
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) 
 Người thầy cũ
 Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của 
Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ.
2. Làm văn: (5 điểm) 
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ).
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐÁP ÁN
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm) 
- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).
- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).
- HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.
- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. (Hoặc căn cứ vào đặc điểm của lớp GV trừ điểm cho HS)
2. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
Đúng mỗi câu 1 điểm.
1a: B
1b: C
2. Gạch dưới chữ cái các từ chỉ hoạt động: 
Tìm đúng mỗi từ đạt 0,5 điểm.
Cô, hát, hoa hồng, công nhân, học
3. Đặt 1 câu theo mẫu “Ai? là gì?”
Đặt câu đúng đạt 1 điểm
VD: Mẹ em là công nhân nhà máy.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) 
- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (5 điểm)
- Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi: trừ 0,2 điểm
- Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài.
2. Làm văn: (5 điểm) 
- Viết được các câu giới thiệu về người thân: VD: Tên, tuổi, nghề nghiệp, ý thích hoắc tình cảm của 
mình....cho 5 điểm.
- Tùy mức độ bài làm của HS để cho điểm.
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐỀ SỐ 4
PHẦN I: ĐỌC HIỂU
Bài 1: Đọc thầm bài:
 Chùm hoa giẻ
 Bờ cây chen chúc lá
 Chùm giẻ treo nơi nào?
 Gió về đưa hương lạ
 Cứ thơm hoài, xôn xao!
 Bạn trai vin cành hái
 Bạn gái lượm đầy tay
 Bạn trai, túi áo đầy
 Bạn gái, cài sau nón.
 Chùm này hoa vàng rộm
 Rủ nhau dành tặng cô
 Lớp học chưa đến giờ
 Đã thơm bàn cô giáo.
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Dòng nào nêu đúng nghĩa câu thơ “Gió về đưa hương lạ”?
a. Luồng gió lạ đem mùi hương đến.
b. Gió về đem đến mùi hương thơm một cách lạ lùng.
c. Gió về đem đến một mùi hương lạ, không quen.
2. Những từ ngữ nào được dùng để tả mùi hương đặc biệt của hoa giẻ?
a. chen chúc b. hương (thơm) lạ c. ngào ngạt d. thơm hoài
e. xôn xao g. sực nức
3. Những từ “bạn trai, bạn gái” được lặp đi lặp lại nhiều lần nhằm diễn tả điều gì?
a. Hoa giẻ ít nên các bạn giành nhau hái.
b. Các bạn tíu tít hái hoa giẻ một cách rất thích thú, vui vẻ.
c. Các bạn trêu đùa nhau khi hái hoa giẻ.
4. Chùm hoa giẻ vàng rộm được các bạn nhỏ dành tặng cô giáo cho thấy điều gì?
a. Các bạn rất kính trọng và biết ơn cô giáo.
b. Hoa giẻ có màu vàng rộm sẽ thơm.
c. Hoa giẻ là loài hoa dành riêng để tặng thầy, cô giáo.
5. Gạch dưới từ viết đúng chính tả.
a. bàn tai/bàn tay
b. bạn trai/bạn tray
c. nhà mái/nhà máy
6. Dòng nào nêu đúng bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi Cái gì? trong câu sau:
 Mùi hương đặc biệt của hoa giẻ là một mùi hương rất quyến rũ.
 DeThiTiengViet.com

File đính kèm:

  • docxbo_16_de_thi_tieng_viet_2_giua_hoc_ki_1_sach_chan_troi_sang.docx