Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)

NHỮNG QUẢ ĐÀO

1. Sau một chuyến đi xa, người ông mang về bốn quả đào. Ông bảo vợ và các cháu:

- Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu.

Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu:

- Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không?

2. Cậu bé Xuân nói:

- Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò. Chẳng bao lâu, nó sẽ mọc thành một cây đào to đấy, ông nhỉ?

- Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi. - Ông hài lòng nhận xét.

3. Cô bé Vân nói với vẻ tiếc rẻ:

- Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn thèm. Còn hạt thì cháu vứt đi rồi.

- Ôi cháu của ông còn thơ dại quá!

4. Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi:

- Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì thế?

- Cháu ấy ạ? Cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn nhận. Cháu đặt quả đào lên trên giường rồi trốn về.

- Cháu là người có tấm lòng nhân hậu! - Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa cháu nhỏ.

Phỏng theo LÉP-TÔN-XTÔI

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: Người ông giành những quả đào cho ai? (M1-0,5 điểm)

A. Người vợ B. Các con

C. Những đứa cháu D. Người vợ và các cháu

Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho? (M1-0,5 điểm)

A. Xuân và Vân B. Xuân và Việt C. Xuân, Vân và Việt D. Bà và Việt

Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt? (M1-0,5 điểm)

A. Thích làm vườn B. Bé dại C. Người nhân hậu D. Làm vườn giỏi

Câu 4: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? (M1-0,5 điểm)

A. Xuân để dành không ăn B. Ăn xong, Xuân đem hạt trồng vào một cái vò

C. Xuân cho bạn bị ốm D. Xuân ăn xong và vứt hạt đi

Câu 5: Các từ “hạt, quả đào, trồng, vườn”. Từ chỉ hoạt động là: (M2-1 điểm)

A. hạt, quả đào B. trồng C. vườn, trồng D. quả đào, vườn

docx 56 trang Mỹ Anh 18/11/2025 270
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)

Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)
 Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐỀ SỐ 1
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TUẤN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
- GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài (đoạn) đọc và trả lời câu hỏi.
- Tốc độ đọc 60 tiếng/ 1 phút. 
- Đánh giá: Đọc đủ nghe, rõ ràng
 1. HỌA MI HÓT
 Mùa xuân! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu!
 Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những 
gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây 
trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của Họa Mi chợt bừng 
giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài 
chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông.
Câu hỏi 1: Đoạn văn nói về tiếng hót của Họa Mi vào thời gian nào?
Câu hỏi 2: Chim, Hoa, Mây, Nưóc nghĩ như thế nào về tiếng hót kì diệu của Họa Mi?
 2. XE LU VÀ XE CA
 Xe lu và xe ca là đôi bạn thân. Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau. Thấy xe lu đi chậm, xe 
ca chế giễu:
- Cậu đi chậm như rùa ấy! Xem tớ đây này! Nói rồi, xe ca phóng vụt lên, bỏ xe lu ở tít đằng sau. Xe ca 
tưởng mình thế là giỏi lắm.
 Tới một quãng đường bị hỏng, xe ca phải đỗ lại vì lầy lội quá. Bấy giờ xe lu mới tiến lên. 
Câu hỏi 1: Thấy xe lu đi chậm, xe ca đã làm gì?
Câu hỏi 2: Tới quãng đường bị hỏng, chuyện gì đã xảy ra với xe ca?
 3. QUYỂN SỔ LIÊN LẠC
 Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp. Chẳng hiểu sao, Trung 
không có được hoa tay như thế. Tháng nào, trong sổ liên lạc, cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở 
nhà.
Câu hỏi 1: Bố Trung có hoa tay như thế nào?
Câu hỏi 2: Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung làm gì?
 4. MÓN QUÀ QUÝ
 Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. 
Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. 
Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc 
chiếc khăn là dòng chữ “ Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Câu hỏi 1: Bầy thỏ con đã làm món quà gì để tặng mẹ?
Câu hỏi 2: Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để làm gì?
 5. ĐƯỜNG BỜ RUỘNG SAU ĐÊM MƯA
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức 
Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.
 Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên 
mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh 
sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Câu 1: Sau đêm mưa đường bờ ruộng như thế nào?
Câu 2: Hương và các bạn đã làm gì?
 6. CHIM CHÍCH VÀ SÂU ĐO
 Trong vườn hồng, có một con sâu đo bám lấy gốc cây, bò nhấp nhổm. Bỗng một con chim chích sà 
xuống:
- A, có một tên sâu rồi.
 Con sâu đo sợ cứng cả người nhưng nó vội lấy bình tĩnh rồi quát lên.
 - Ê, chim chích kia, suốt từ sáng đến giờ, ta miệt mài đo cây hồng cao bao nhiêu. Ta có ích như vậy, 
sao lại bắt ta?
 - Chim chích phân vân: "Mình chỉ bắt bọn sâu hại cây thôi. Lạ quá, có khi nào tên sâu đo này có ích 
thật không?"
Câu 1: Con sâu đo trong bài là con vật như thế nào?
Câu 2: Theo em con sâu đo là con vật có lợi hay có hại?
 7. BÔNG HOA NIỀM VUI
 Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được 
cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm 
Vui để bố diệu cơn đau.
 Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em 
bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp 
của hoa.
Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
Câu 2: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm Vui? 
 8. MÙA THU TRONG TRẺO
 Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô 
dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát 
con, nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ. 
 Nguyễn Văn Chương
Câu hỏi 1: Gương sen như thế nào?
 9. NHỮNG QUẢ ĐÀO
 Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, 
đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn 
bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
Câu hỏi 1: Người ông giành những quả đào cho ai?
Câu hỏi 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho?
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
II. ĐỌC HIỂU (6 điểm)
Đọc thầm văn bản sau:
 NHỮNG QUẢ ĐÀO
1. Sau một chuyến đi xa, người ông mang về bốn quả đào. Ông bảo vợ và các cháu:
- Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu.
Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu:
- Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không?
2. Cậu bé Xuân nói:
- Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò. Chẳng bao lâu, nó sẽ 
mọc thành một cây đào to đấy, ông nhỉ?
- Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi. - Ông hài lòng nhận xét.
3. Cô bé Vân nói với vẻ tiếc rẻ:
- Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn thèm. Còn hạt thì cháu vứt đi rồi.
- Ôi cháu của ông còn thơ dại quá!
4. Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi:
- Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì thế?
- Cháu ấy ạ? Cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn nhận. Cháu đặt quả đào 
lên trên giường rồi trốn về.
- Cháu là người có tấm lòng nhân hậu! - Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa cháu nhỏ.
 Phỏng theo LÉP-TÔN-XTÔI
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Người ông giành những quả đào cho ai? (M1-0,5 điểm)
A. Người vợ B. Các con
C. Những đứa cháu D. Người vợ và các cháu
Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho? (M1-0,5 điểm)
A. Xuân và Vân B. Xuân và Việt C. Xuân, Vân và Việt D. Bà và Việt
Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt? (M1-0,5 điểm)
A. Thích làm vườn B. Bé dại C. Người nhân hậu D. Làm vườn giỏi
Câu 4: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? (M1-0,5 điểm)
A. Xuân để dành không ăn B. Ăn xong, Xuân đem hạt trồng vào một cái vò
C. Xuân cho bạn bị ốm D. Xuân ăn xong và vứt hạt đi
Câu 5: Các từ “hạt, quả đào, trồng, vườn”. Từ chỉ hoạt động là: (M2-1 điểm)
A. hạt, quả đào B. trồng C. vườn, trồng D. quả đào, vườn
Câu 6: Vì sao ông nhận xét Vân bé dại? (M2-1 điểm)
A. Vì Vân là em út B. Vì Vân không thích ăn đào
C. Vì ăn xong Vân vẫn còn thèm D. Vì ông quý Vân nhất 
Câu 7. Đặt một câu vói mỗi từ đặc điểm sau: (M2-1 điểm)
a. nhân hậu: .................................................................................................................................................
b. chăm chỉ: .................................................................................................................................................
Câu 8. Bạn Việt trong câu chuyện là người như thế nào? (M3-1 điểm)
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ. (Nghe – viết) (3 điểm – 15 phút)
 TRÒ CHƠI CỦA BỐ
 Đến bữa ăn, nhìn hai bàn tay của Hường lễ phép đón bát cơm, mẹ lại nhớ đến lúc hai bố con chơi 
với nhau. Mẹ nghĩ, Hường không biết rằng ngay trong trò chơi ấy, bố đã dạy con một nết ngoan.
II. ĐIỀN VÀO CHỖ CHẤM (1 điểm)
a. ng hoặc ngh
tai .e ay thẳng
b. k hoặc c
con .ênh .ài tóc
III. TẬP LÀM VĂN (5 điểm – 25 phút)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) tả đồ dùng học tập của em.
Gợi ý: 
- Em chọn tả đồ dùng học tập nào?
- Nó có đặc điểm gì? ( màu sắc, hình dạng, )
- Nó giúp ích gì cho em trong học tập?
- Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐÁP ÁN
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
- Thời gian: GV linh hoạt tùy thuộc vào sĩ số HS của lớp mình.
- Cách thức: Kiểm tra từng học sinh.
- GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài (đoạn) đọc 
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài (đoạn) đọc. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau: 
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1,5 điểm
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1,5 điểm.
+ Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 2 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 2 điểm
+ Nêu được nội dung đoạn vừa đọc: 3 điểm
II. ĐỌC HIỂU (6 điểm)
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
 D C C B B C
Câu 7. Đặt một câu vói mỗi từ đặc điểm sau: (M2-1 điểm)
a. rộng rãi: VD: Phòng khách của gia đình tôi rất rộng rãi.
b. siêng năng: VD: Bạn Hoa rất siêng năng, luôn giúp mẹ việc nhà.
 (Tuỳ theo học sinh đặt câu )
Câu 8. Bạn Việt trong câu chuyện là người như thế nào? (M3-1 điểm)
Bạn Việt trong câu chuyện là người nhân hậu.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ. (Nghe – viết) (3 điểm – 15 phút)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Làm đúng bài tập cính tả: 1 điểm
II. ĐIỀN VÀO CHỖ CHẤM (1 điểm)
- Điền đúng âm : 1 điểm
- Điền sai 1 âm trừ 0,25 điểm
a. ng hoặc ngh
tai nghe ngay thẳng
b. k hoặc c
con kênhcài tóc
III. TẬP LÀM VĂN (5 điểm – 25 phút)
* Nội dung (ý): 3 điểm (Mỗi ý 1 điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu. Viết được đoạn văn theo câu hỏi gợi ý.
* Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm.
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐỀ SỐ 2
 TRƯỜNG TH SỐ 2 HƯƠNG CHỮ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 Môn: Tiếng Việt - Lớp: 2
 Thời gian: 70 phút
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) 
- Giáo viên đã kiểm tra trong các tết ôn tập cuối học kì I: HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn có dung lượng 
theo quy định của chương trình Tiếng Việt 2 và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên yêu 
cầu. 
2. ĐỌC – HIỂU (6 điểm) 
Đọc thầm và làm bài tập 
 Bông hoa Niềm Vui
 Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được 
cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm 
Vui để bố dịu cơn đau. 
 Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em 
bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ 
đẹp của hoa. 
 Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin cô cho em 
được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. 
 Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng: 
 Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông 
cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. 
 Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa 
cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn. 
 Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XLI 
 (Mạnh Hưởng dịch)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây. 
Câu 1 (0,5 điểm): Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? 
A. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui. 
B. Để chăm sóc vườn hoa. 
C. Để hái bông hoa Niềm Vui đem đến bệnh viện tặng bố để bố dịu cơn đau. 
Câu 2 (0,5 điểm): Bông hoa niềm Vui có màu gì? 
A. Màu xanh. B. Màu vàng. C. Màu trắng. 
Câu 3 (0,5 điểm): Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm Vui?
A. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp. 
B. Vì theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. 
C. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ. 
Câu 4 (0,5 điểm): Khi đã biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? 
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
A. Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, Chi ạ! 
B. Em hãy hái thêm vài bông hoa nữa để tặng bố. 
C. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần. 
Câu 5 (0,5 điểm): Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? 
A. Hiếu thảo, tôn trọng nội quy, thật thà. 
B. Chăm ngoan, siêng năng. 
C. Hiền hậu, vui vẻ. 
Câu 6 (0,5 điểm): Từ nào là từ chỉ hoạt động? 
A. Hái hoa B. Cô giáo C. Màu tím 
Câu 7 (1 điểm): Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm? 
A. Hiền hậu, ngoan ngoãn. B. Thương yêu, quý mến. C. Chăm chỉ, siêng năng. 
Câu 8 (1 điểm): Câu “Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng”, được cấu tạo 
theo kiểu câu gì sau đây: 
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? 
Câu 9 (1 điểm): Hãy đặt một câu theo mẫu: “Ai làm gì ?” để nói về hoạt động của học sinh.
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 
1. CHÍNH TẢ (4 điểm): 
Giáo viên đọc học sinh Nghe - Viết bài “Hai anh em”
 Hai anh em
 Đêm hôm ấy, người em nghĩ: "Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng 
phần của anh thì thật không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần 
của anh. 
2. TẬP LÀM VĂN (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu kể về gia đình em. 
Gợi ý: 
a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? 
b. Nói về từng người trong gia đình em. 
c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
 DeThiTiengViet.com Bộ 16 Đề thi Tiếng Việt 2 cuối học kì 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐÁP ÁN
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) 
+ Giáo viên đã kiểm tra trong các tết ôn tập cuối học kì I: HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn có dung lượng 
theo quy định của chương trình Tiếng Việt 2 và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên yêu 
cầu. 
+ Cách đánh giá, cho điểm: 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm 
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm 
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm 
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 
- Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ,... 
(Tùy mức độ cho điểm)
2. ĐỌC – HIỂU (6 điểm) 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án C A B A A A B C
 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1
Câu 9 (1 điểm): Học sinh đặt được câu theo đúng mẫu được 1 điểm
VD: Bạn Lan đang chăm chỉ viết bài.
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 
1. CHÍNH TẢ (4 điểm): 
 Hai anh em
 Đêm hôm ấy, người em nghĩ: "Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng 
phần của anh thì thật không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần 
của anh. 
- Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm) 
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: (1 điểm) 
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1 điểm) 
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: (1 điểm)
2. TẬP LÀM VĂN (6 điểm):
- Nội dung (ý): (3 điểm) Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. 
a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? (1 điểm) 
b. Nói về từng người trong gia đình em. (1 điểm) 
c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? (1 điểm) 
- Kĩ năng: (3 điểm) 
+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: (1 điểm) 
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: (1 điểm) 
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: (1 điểm)
 DeThiTiengViet.com

File đính kèm:

  • docxbo_16_de_thi_tieng_viet_2_cuoi_hoc_ki_1_sach_chan_troi_sang.docx