Bộ 16 Đề thi học kì 1 Lớp 1 môn Tiếng Việt Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)

docx 62 trang Ngọc Trâm 23/06/2024 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 16 Đề thi học kì 1 Lớp 1 môn Tiếng Việt Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 16 Đề thi học kì 1 Lớp 1 môn Tiếng Việt Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)

Bộ 16 Đề thi học kì 1 Lớp 1 môn Tiếng Việt Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
UBND THỊ XÃ 
TRƯỜNG TIỂU HỌC..
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK1
MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc tiếng)
Ngày kiểm tra:  /01/20
Thời gian: 40 phút 
(không kể thời gian giao đề)
›¯š

I. NỘI DUNG PHẦN KIỂM TRA
1. Đọc âm, vần: 
Nh, t, b, ngh, an, oa, ong, uôc, yêu.
2. Đọc tiếng, từ ngữ: 
hoa, xoài, sen, tủ lạnh, học tập.
3. Đọc đoạn văn sau: 
 Chim sâu
 Ơ kìa có bạn chim sâu
Đầu không đội mũ đi đâu thế này?
 Mùa hè nắng chói gắt gay
Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang
 Thầy thuốc căn dặn nhẹ nhàng
“Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”.
4. Nghe và trả lời câu hỏi: (GV hỏi 1 trong 2 câu hỏi ở dưới)
Câu 1: Bài thơ nhắc đến loài chim nào?
Câu 2: Khi vào mùa hè em mặc trang phục như thế nào?
TRƯỜNG TH ...............................
HỌ VÀ TÊN:..
LỚP: 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 (phần đọc hiểu)
Ngày kiểm tra: /01/20... 
Thời gian: 25 phút 
(không kể thời gian giao đề)
›¯š

ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA ( THẦY) CÔ GIÁO

 Nội dung phần kiểm tra
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Nụ hôn của mẹ
Chi bị sốt. Mẹ đưa bé lên trạm y tế. Cô y tá tiêm cho Chi. Chi vẫn nằm thiêm thiếp. Mẹ hôn lên trán Chi. Nụ hôn của mẹ thật ấm áp. Chi từ từ mở mắt, thì thầm: 
Mẹ à, con chả ốm nữa. 
Mẹ sờ trán Chi. Bé đã hạ sốt. 
Lê Châu 
 Khoanh vào câu trả lời đúng nhất và thực hiện yêu cầu các câu còn lại 
Câu 1. Bé Chi bị gì? (0,5 điểm)
A. Bị ho
B. Bị sốt 
C. Bị đau răng 
D. Bị cảm
Câu 2: Nụ hôn của mẹ như thế nào ? (0,5 điểm)
A. thiêm thiếp
B. lên trán Chi
C. thật ấm áp
D. ấm và thơm
Câu 3: Tìm trong bài những tiếng có chứa vần “iêm” ? (1 điểm)
.....................................................................................................................................
Câu 4: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
- im hay em: 	 - ăng hay ông:
 con ch. cây k cái tr. vầng tr
Câu 5: Nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B: (1 điểm)
A
B
Quả na
hót líu lo.
Chim sơn ca
cười rất tươi.
Em bé
đang chín.
Cá con
bơi lội tung tăng.
Trường Tiểu học ...............................
Lớp: 1/ 
Họ và tên học sinh: .............................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt Viết - Lớp 1
Ngày kiểm tra: ..
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)

Điểm:
Lời nhận xét của giáo viên:

I. Phần viết ( 6 điểm)
1. Vần: 
 2. Tiếng:	 
3. Từ ngữ:
4. Câu: 
II. Phần bài tập: 4 điểm
Câu 1. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu:
cây
vui
tưới
Em đang .. nước cho . 
 Câu 2. Điền vào chỗ chấm :
 a. g hay gh? 
con ...à cái ..ế 
 b. ong hay ông?
 trái b.. cây b
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CKI 
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1
I. Tiếng việt (đọc): 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Căn cứ theo các yêu cầu sau:
- Thao tác đọc đúng : tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng từ, cụm từ, câu( không đọc sai quá 10 tiếng ): 2 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 40 - 60 tiếng/ 1 phút): 1 điểm
-Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu , các cụm từ : 1 điểm
-Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đọc : 1 điểm 
2. Đọc hiểu: (4 điểm)
1. B. Bị sốt (0,5 điểm)
2. C. thật ấm áp (0,5 điểm)
3. Viết được tiếng: tiêm, thiêm (1 điểm)
4.con chim, cây kem, cái trống, vầng trăng (1 điểm, mỗi ý đúng 0,25 điểm)
 5: Nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B: (1 điểm, mỗi ý đúng 0,25 điểm)
A
B
Quả na
hót líu lo.
Chim sơn ca
cười rất tươi.
Em bé
đang chín.
Cá con
bơi lội tung tăng.
II. Tiếng việt (viết): 10 điểm
* Phần viết: (6 điểm)
1. Viết vần: (1 điểm)
am, on, ua, uôi, ao, yêu, anh, in, uôc, ât.
- Viết đúng mỗi vần được 0,1 điểm.
2. Viết tiếng: (1 điểm)
hổ, bánh, chơi, đọc, khế.
- Viết đúng mỗi tiếng được 0,2 điểm
3. Viết từ: (2 điểm)
lái xe, thể dục, chủ nhật, gia đình.
 - Viết đúng mỗi từ được 0,5 điểm.
4. Viết câu: (2 điểm)
Ba mẹ cho Nam về quê nghỉ hè. 
- Viết đúng câu được 2 điểm, sai mỗi chữ trừ 0,2 điểm.
* Bài tập: (4 điểm)
Bài 1. (2 điểm)
Em đang tưới nước cho cây.
Bài 2. (2 điểm)
 a. g hay gh? con gà ; cái ghế (1điểm)
 b. ong hay ông? trái bóng; cây bông (1điểm)
ĐỀ SỐ 2
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
PHẦN 1. ĐỌC
Gói bánh chưng
Ngày cuối năm, bé cùng cả nhà gói bánh chưng. Bố thì dọn bàn ghế lấy chỗ trống ngồi gói bánh. Còn mẹ chuẩn bị nếp, thịt, đỗ, lá chuối xanh. Sau một hồi bận rộn thì cũng chuẩn bị xong. Và ông bắt đầu gói bánh.
Đầu tiên để một lớp lá chuối xanh ở dưới, rồi cho nếp, cho đỗ, cho thịt lợn vào giữa làm nhân. Tiếp theo, ông khéo léo gói lớp lá lại kín mít, tạo thành hình vuông. Xong xuôi, bà và mẹ nhanh nhẹn xếp từng chiếc bánh vào cái nồi lớn để đem đi luộc chín.
Tuy vất vả, nhưng cả nhà ai cũng vui vẻ và hạnh phúc.
PHẦN 2. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở PHẦN 1, em hãy hoàn thiện các câu dưới đây:
Bố
gói bánh chưng.
Mẹ
dọn bàn ghế lấy chỗ trống ngồi gói bánh.
Ông
chuẩn bị nếp, thịt, đỗ, lá chuối xanh.
Câu 2. Điền vào chỗ trống iu / ưu


Câu 3. Tập chép
Bố thì dọn bàn ghế lấy chỗ trống ngồi gói bánh. Còn mẹ chuẩn bị nếp, thịt, đỗ, lá chuối xanh.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
Phần I. Đọc
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
Phần II. Viết
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
ĐỀ SỐ 3
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt 1 Kết nối tri thức
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. ĐỌC
Dì Mai
Chủ nhật, bé và các bạn sang nhà dì Mai chơi. Dì Mai là giáo viên mầm non. Dì biết rất nhiều câu chuyện thú vị về thế giới động vật. Hôm nay, dì kể cho mọi người nghe câu chuyện về chú chim chích bông.
Chim chích bông là loài chim nhỏ, có lông màu xanh. Chúng thích nhảy nhót ở các khu vườn, bụi cây để tìm bắt sâu. Chúng là loài chim có ích nên được mọi người yêu quý.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống ung / ưng
Câu 3. Tập chép
Dì Mai là giáo viên mầm non. Dì biết rất nhiều câu chuyện thú vị về thế giới động vật.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
ĐỀ SỐ 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Kết nối tri thức
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. ĐỌC
Dì Năm là y tá xã. Bé Hà là con của dì Năm. Năm nay bé Hà lên ba. Bé Hà mê kem ly. Thứ bảy, dì Năm đưa bé Hà ra Hồ Tây, mua kem ly cho bé. Bé đưa hai tay ra: “Dạ mẹ, bé xin”. 
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Em hãy nối từ ngữ với hình tương ứng: 
Câu 3. Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh
Câu 4. Tập chép
Tối, bé làm bài về nhà cô dặn cẩn thận và đầy đủ.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
ĐỀ SỐ 5
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÀI KIỂM TRA LỚP 1
Họ và tên.......................................................... 	HỌC KÌ I 
Lớp....................................................................... Môn: TIẾNG VIỆT
 (Thời gian: ..... phút)
Điểm
Nhận xét của giáo viên

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đọc thành tiếng( 5 điểm)
Đọc hiểu( 1/10 điểm)
 Hoa cúc vàng
 Suốt cả mùa đông
 Nắng đi đâu miết
 Trời đắp chăn bông
 Còn cây chịu rét
 Sớm nay nở hết
 Đầy sân cúc vàng
 Thấy mùa xuân đẹp
 Nắng lại về chăng?
Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? (0,5 điểm) (M1)
a. Hoa hồng
b. Hoa cúc vàng 
c. Hoa đào
Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (0,5 điểm) (M1)
a. Mùa đông.
b. Mùa xuân.
c. Mùa đông và mùa xuân. 
III.Tập chép( 2/10 điểm)
- GV chép khổ thơ lên bảng. HS nhìn bảng chép vào giấy. 
HOA GIẤY
(Trích)
Mỏng như là giấy
Mưa nắng nào phai,
Tên nghe rất mỏng
Nhưng mà dẻo dai
 (Nguyễn Lãm Thắng)
IV.Bài tập( 2/ 10 điểm)
Câu 1: Điền ng hay ngh? (1 điểm) (M2)
con .....é .....õ nhỏ
Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)
Bầu trời

ríu rít hót vang.


Cây cối
trong xanh.


Bầy chim
đâm chồi nảy lộc.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
- GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. 
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm 
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm 
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 1 điểm 
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm 
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 20-25 chữ/1 phút): 1 điểm
II.Đọc hiểu( 1/10 điểm)
Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? (0,5 điểm) (M1)
b. Hoa cúc vàng
Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (0,5 điểm) (M1)
c. Mùa đông và mùa xuân. 
Tập chép( 2/10 điểm)
Yêu cầu
- Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ nhỏ; đúng nét nối và sự liên kết giữa các chữ, vị trí dấu. 
IV.Bài tập( 2/ 10 điểm)
Câu 1: Điền ng hay ngh? (1 điểm) (M2)
con nghé ngõ nhỏ
Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)

File đính kèm:

  • docxbo_16_de_thi_hoc_ki_1_lop_1_mon_tieng_viet_ket_noi_tri_thuc.docx