Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 4 giữa học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án)
TÌNH BẠN
Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng :
- Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá !
Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn :
- Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm.
Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại.
Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn.
- Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy.
Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa.
- Tớ không bỏ cậu đâu.
Sóc cương quyết.
Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen :
- Các cháu có một tình bạn thật đẹp.
Theo Hà Mạnh Hùng
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Vào thời gian nào Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả? (0,5 điểm)
A. Vào mùa thu. B. Vào mùa xuân . C. Vào mùa đông . D. Vào mùa hạ.
Câu 2. Ở trên cao, Thỏ reo lên sung sướng vì điều gì? (0,5 điểm)
A. Thỏ thấy rất nhiều tổ chim.
B. Thỏ thấy một chùm quả chín vàng, thơm phức.
C. Thỏ thấy dưới chân mình toàn là hoa.
D. Thỏ thấy bầu trời trong xanh, không khí mát mẻ.
Câu 3. Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Vội vàng ngăn Thỏ.
B. Túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn.
C. Cùng với Thỏ túm lấy cành cây nhỏ.
D. Sóc tự lo bản thân mình để mặc kệ Thỏ.
Câu 4. Thỏ đã nói Sóc như thế nào khi mình gặp nạn? (0,5 điểm)
A. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn.
B. Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy.
C. Cái cây cong hẵn lại sắp gãy rồi.
D. Nhờ bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy chạy tới cứu giúp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 4 giữa học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án)
Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 4 giữa học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 4 giữa học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐỀ SỐ 1 PHÒNG GD&ĐT UBND CÁT HẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) (Thời gian: 20 phút) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm) II. ĐỌC HIỂU (7 điểm) Đoạn văn bản và trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc hoàn thiện các bài tập theo yêu cầu: MÙA THU Mùa thu, những khu vườn đầy lá vàng xao động, trái bưởi bỗng tròn căng đang chờ đêm hội rằm phá cỗ. Tiếng đám sẻ non tíu tít nhảy nhót nhặt những hạt thóc còn vương lại trên mảnh sân vuông. Đêm xuống, mảnh trăng nhẹ tênh, mỏng manh trôi bồng bềnh trên nền trời chi chít ánh sao. Rồi trăng không còn khuyết và tròn vành vạnh khi đến giữa mùa thu. Mùa thu, tiết trời trong thanh dịu nhẹ, con đường làng bỗng như quen, như lạ. Mỗi sớm đến trường, bước chân chợt ngập ngừng khi đánh thức những bụi cây non vẫn còn đang ngái ngủ. Tia nắng ban mai nghịch ngợm xuyên qua kẽ lá, soi vào chiếc tổ xinh xắn làm cho chú chim non bừng tỉnh giấc, bay vút lên trời rồi cất tiếng hót líu lo. Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường. Những bông hoa cúc xinh xinh dịu dàng, lung linh như từng tia nắng nhỏ. Thảm cỏ may thì tím biếc đến nôn nao. Hoa cỏ may quấn quýt từng bước chân, theo tận vào lớp học. Tiếng đọc bài ngân nga vang ra ngoài cửa lớp, khiến chú chim đang nghiêng chiếc đầu nhỏ xinh tìm sâu trong kẽ lá cũng lích rích hót theo. Giọt nắng sớm mai như vô tình đậu lên trang vở mới, bừng sáng lung linh những ước mơ. Theo Huỳnh Thị Thu Hương Câu 1: Bài văn tả mùa nào trong năm? (0,5 điểm) A. Mùa Xuân. B. Mùa Đông. C. Mùa Thu. Câu 2. Hình ảnh nào không miêu tả mùa thu? (0,5 điểm) A. Những khu vườn đầy lá vàng xao động. B. Trái bưởi bỗng tròn căng đang chờ đêm hội rằm phá cỗ. C. Tiết trời lạnh, sương giá phủ khắp vùng. Câu 3. Từ ngữ tả vẻ đẹp của vầng trăng là: (0,5 điểm) A. Nhẹ tênh; mỏng manh; trôi bồng bềnh; tròn vành vạnh. B. Nhẹ tênh; mỏng manh; khuyết. C. Trái bưởi bỗng tròn căng đang chờ đêm hội rằm phá cỗ. Câu 4: Vì sao con đường làng vào mùa thu bỗng “như quen, như lạ”? (0,5 điểm) A. Vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường. B. Vì tiết trời mùa thu trong xanh dịu nhẹ và cảnh vật mùa thu trở nên sống động và khác biệt hơn. C. Con đường bị lá cây phủ kín sắc vàng không nhìn ra được. Câu 5: Nội dung của bài văn nói về điều gì? (1 điểm) ...................................................................................................................................................................... DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 4 giữa học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Câu 6: Em thích điều gì về mùa thu được tả trong bài? Vì sao? (1 điểm) ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Câu 7: Gạch chân dưới các danh từ trong câu sau: (1 điểm) Giọt nắng sớm mai như vô tình đậu lên trang vở mới, bừng sáng lung linh những ước mơ. Câu 8: Tìm và viết 1 câu có hình ảnh nhân hóa trong bài đọc trên? (0,5 điểm) ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Câu 9: Dấu gạch ngang dùng để: (0,5 điểm) A. Đánh dấu tên tác phẩm (bài văn, bài thơ, vở kịch, bộ phim,....). B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. C. Đánh dấu kết thúc câu Câu 10: Đặt một câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa. (1 điểm) ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... B. PHẦN VIẾT (10 điểm) (Thời gian: 40 phút) Đề bài: Viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong các câu chuyện, bài đọc em đã học hoặc về một người gần gũi, thân thiết với em. DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 4 giữa học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com HƯỚNG DẪN CHẤM A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) (Thời gian: 20 phút) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (80 - 85 tiếng/phút): (1 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, đúng từ; giọng đọc có biểu cảm (không đọc sai quá 5 tiếng): (1 điểm) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm) (Tuỳ theo từng trường hợp học sinh đọc sai mà ghi điểm cho phù hợp) * Lưu ý: Điểm đọc thành tiếng: Có thể cho điểm thập phân đến 0,25 Nội dung bài KT đọc: Các bài đọc SGK TV4 tập 1, câu hỏi sau bài đọc II. ĐỌC HIỂU (7 điểm) Từ câu 1 đến câu 4: Chọn đúng như đáp án mỗi câu đạt 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án C C A B Câu 5: (1 điểm) Nói về Bạn nhỏ say đắm trước những sự thay đổi mà mùa thu đem tới cho cuộc sống. Câu 6: (1 điểm) + HS nêu câu văn: 0,5 điểm. +Giải thích được lí do: 0,5 điểm VD: Về mùa thu được tả trong bài, em thích vầng trăng nhất. Vầng trăng tròn là dịp mừng đêm Trung thu. Nhìn trăng to và rõ, em thấy trăng đẹp hơn bao giờ hết. Câu 7: (1 điểm) Giọt nắng sớm mai như vô tình đậu lên trang vở mới, bừng sáng lung linh những ước mơ. Câu 8: (0,5 điểm) Hoa cỏ may quấn quýt từng bước chân, theo tận vào lớp học. Câu 9: (0,5 điểm) B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Câu 10: (1 điểm) VD: Chị ong chăm chỉ đi hút mật. B. PHẦN VIẾT (10 điểm) (Thời gian: 40 phút) 1. Bố cục bài viết - Điểm: 2 điểm. - Yêu cầu: + Bố cục chung của đoạn văn, bài văn hợp lí. + Sắp xếp các ý trong đoạn văn, bài văn hợp lí. 2. Nội dung bài viết - Điểm: 5 điểm. - Yêu cầu: DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 4 giữa học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com + Nội dung đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đề kiểm tra: Giới thiệu và nêu cảm nghĩ, nhận định chung về nhân vật. Có dẫn chứng liên quan đến tình tiết câu chuyện để làm rõ nhận định đã nêu. - Nêu cảm nghĩ và rút ra bài học cho bản thân. + Có sáng tạo trong nội dung. 3. Cách dùng từ, đặt câu - Điểm: 1 điểm. - Yêu cầu: + Dùng từ đúng nghĩa, đúng ngữ pháp. + Đặt câu đúng ngữ pháp, nội dung rõ ràng, mạch lạc. + Biết sử dụng biện pháp tu từ đã học, xây dựng câu văn có hình ảnh. 4. Chữ viết, chính tả, cách trình bày - Điểm: 2 điểm. - Yêu cầu: + Chữ viết đúng nét, đẹp. + Viết đúng chính tả. + Bài viết sạch sẽ, trình bày hợp lí. DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 4 giữa học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐỀ SỐ 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC VÂN THÊ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Thời gian làm bài: 90 phút A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (2 điểm) Giáo viên cho HS bốc thăm 1 trong 4 bài tập đọc dưới đây (SGK Tiếng Việt 4 tập 1), đọc một đoạn khoảng 75 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi trong đoạn vừa đọc: 1. Cái răng khểnh -Trang 9 2. Những vết đinh - Trang 14 3. Cô giáo nhỏ -Trang 26 4. Một người chính trực - Trang 38 II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (8 điểm) (30 phút) Đọc thầm bài tập đọc dưới đây: TÌNH BẠN Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng : - Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá ! Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn : - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm. Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại. Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn. - Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy. Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa. - Tớ không bỏ cậu đâu. Sóc cương quyết. Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen : - Các cháu có một tình bạn thật đẹp. Theo Hà Mạnh Hùng Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1. Vào thời gian nào Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả? (0,5 điểm) A. Vào mùa thu. B. Vào mùa xuân . C. Vào mùa đông . D. Vào mùa hạ. Câu 2. Ở trên cao, Thỏ reo lên sung sướng vì điều gì? (0,5 điểm) A. Thỏ thấy rất nhiều tổ chim. B. Thỏ thấy một chùm quả chín vàng, thơm phức. C. Thỏ thấy dưới chân mình toàn là hoa. D. Thỏ thấy bầu trời trong xanh, không khí mát mẻ. Câu 3. Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì? (0,5 điểm) A. Vội vàng ngăn Thỏ. DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 4 giữa học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com B. Túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn. C. Cùng với Thỏ túm lấy cành cây nhỏ. D. Sóc tự lo bản thân mình để mặc kệ Thỏ. Câu 4. Thỏ đã nói Sóc như thế nào khi mình gặp nạn? (0,5 điểm) A. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn. B. Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy. C. Cái cây cong hẵn lại sắp gãy rồi. D. Nhờ bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy chạy tới cứu giúp. Câu 5. Câu chuyện “Tình bạn” của nhà văn Hà Mạnh Hùng giúp tôi biết quý trọng một tình bạn đẹp. Dấu ngoặc kép trong câu dùng để làm gì? (1 điểm) ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Câu 6. Qua câu chuyện “Tình bạn” em rút ra được bài học gì? (1 điểm) ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Câu 7. Câu “Mùa thu, hương rừng thơm phức hương quả chín.” thuộc kiểu câu gì? (1 điểm) A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Khi nào? Câu 8. Kiểu nhân hóa được sử dụng trong các câu “Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới.” trên là: (1 điểm) A. Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người. B. Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người. C. Nói với sự vật như nói với người. D. Cả A, B đúng. Câu 9. Gạch dưới các từ ngữ được nhân hóa trong các câu sau: (1 điểm) Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen : - Các cháu có một tình bạn thật đẹp. Câu 10. Hãy tìm và viết danh từ riêng có trong bài “Tình bạn”. Đặt câu với danh từ đó. (1 điểm) Danh từ riêng: ............................................................................................................................................. Câu: ............................................................................................................................................................. B. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả: (nghe - viết) (2 điểm) Giáo viên đọc (khoảng 75-80 chữ/15 phút) cho học sinh viết bài “Những hạt thóc giống” đoạn “Lúc ấy ... đến ông vua hiền minh.” trong sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang 41. 2. Tập làm văn (10 điểm) (Khoảng 45 phút) Đề bài: Hãy viết một lá đơn xin tham gia hoạt ngoại khóa hoặc Câu lạc bộ mà em thích. DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 4 giữa học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com HƯỚNG DẪN CHẤM A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (2 điểm) 1. GV cho HS bốc thăm 1 trong 4 bài tập đọc dưới đây (SGK Tiếng Việt 4 tập 1), đọc một đoạn khoảng 75-80 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi với nội dung trong đoạn vừa đọc: Bài 1: Cái răng khểnh. (Sách TV lớp 4, tập 1, trang 9). Đoạn: Từ đầu đến “tôi ít khi cười”. Hỏi: Tại sao bạn nhỏ trong câu chuyện không thích cái răng khểnh? Trả lời: Vì bạn nhỏ có một cái răng khểnh và bị bạn bè trêu là do không chịu đánh răng. Bạn nhỏ nghĩ cái răng khểnh làm cho bạn xấu đi. Bài 2: Những vết đinh (Sách TV lớp 4, tập 1, trang 14). Đoạn: Từ đầu đến “đóng một cái đinh lên hàng rào” Hỏi: Người cha dạy con trai kiềm chế tính nóng nảy bằng cách nào? Trả lời: Người cha khuyên con mỗi lần cáu kỉnh với ai đó thì đóng một chiếc đinh lên hàng rào gỗ. Bài 3: Cô giáo nhỏ. (Sách TV lớp 4, tập 1, trang 26). Đoạn: Từ đầu đến “em được đi học”. Hỏi: Trường học của Giên ở đâu? Ngôi trường này có gì đặc biệt? Trả lời: Trường học của Giên ở một vùng quên hẻo lánh châu Phi. Gọi là trường nhưng thực chất là một lớp dạy chữ miễn phí. HS là con cháu của những người nông dân suốt ngày cặm cụi trên những cánh đồng ngô cháy nắng. Bài 4: Một người chính trực (Sách TV lớp 4, tập 1, trang 38). Đoạn: Từ đầu “vua Lý Cao Tông” Hỏi: Tô Hiến Thành lâm bệnh nặng, Đỗ thái hậu và vua hỏi ông điều gì? Ông Trả lời thế nào? Trả lời: Đỗ thái hậu và vua hỏi Tô Hiến Thành định tiến cử ai thay ông. Ông tiến cử giá nghị đại phu Trần Trung Tá. 2. Hướng dẫn đánh giá, cho điểm: - Giọng đọc trôi chảy, rành mạch, tốc độ đọc khoảng 75-80 tiếng/ phút. - Tổng điểm đọc: 3 điểm, trong đó: * Đọc (2 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ trong đoạn văn: 0,5 điểm + Đọc sai 3 tiếng đến 5 tiếng: 0,25 điểm + Đọc sai 6 tiếng trở lên: 0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm + Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 3 đến 4 chỗ: 0,25 điểm + Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,5 điểm + Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,25 điểm + Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 75-80 tiếng/phút): 0,5 điểm + Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 4 giữa học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com + Đọc trên 2 phút: 0 điểm * Trả lời câu hỏi (1 điểm) Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (tùy theo mức độ có thể ghi 0,75 – 0,5 – 0,25 điểm) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (8 điểm) (30 phút) Câu Đáp án Điểm 1 A 0,5 điểm 2 B 0,5 điểm 3 B 0,5 điểm 4 B 0,5 điểm 7 C 1 điểm 8 D 1 điểm Câu 5. (1 điểm) Dấu ngoặc kép trong bài dùng để đánh dấu tên tác phẩm. Câu 6. (1 điểm) Câu chuyện nói về tình bạn đẹp, khuyên chúng ta luôn bên cạnh bạn bè những lúc khó khăn. Câu 9. (1 điểm) Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen : - Các cháu có một tình bạn thật đẹp. Câu 10. (1 điểm) Danh từ riêng trong bài là: Thỏ, Sóc, Voi Câu: VD: Bác Voi rất tốt bụng. B. KIỂM TRA VIẾT Tập làm văn (10 điểm) Viết được bài văn đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ 3 phần. Thang điểm cụ thể: Viết một lá đơn xin tham gia hoạt động ngoại khóa hoặc Câu lạc bộ mà em thích. - Yêu cầu: Người viết cần chọn lọc và biết dùng từ ngữ đặt câu dễ hiểu, thề hiện nguyện vọng. Trong quá trình viết, cần vận dụng các kiến thức đã học để tạo lập thành lá đơn đủ ý. Lời văn cần giản dị, trong sáng, giàu cảm xúc. Lá đơn cần đủ 3 phần: * Cấu tạo của đơn: - Viết được bài văn đủ 3 phần: Phần đầu , phần nội dung, phần cuối. (1,0 đ). 1. Phần đầu: (1,0 đ) - Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. - Tên đơn. - Tên người hoặc cơ quan tổ chức nhận đơn. 2. Phần nội dung: (3,0 đ) - Giới thiệu bản thân. DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 4 giữa học kì 1 sách Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com - Trình bày nguyện vọng. - Lời cam kết. 3. Phần cuối: (1,0 đ) Chữ kí, họ và tên của người viết đơn. * Kĩ năng (1,0 đ) Biết viết thành lá đơn theo chuỗi liên kết giữa các câu theo một trình tự hợp lí, lôgic. * Chữ viết, chính tả (2,0 đ) Chữ viết rõ ràng, đúng kích cỡ, độ cao, khoảng cách; không mắc lỗi chính tả. * Dùng từ, đặt câu (0,5 đ) Biết dùng từ ngữ phù hợp. * Sáng tạo (0,5 đ) Lá đơn thể hiện sự chân thực, lôgic , sáng tạo và hiểu đề, không dập khuôn theo mẫu. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 9,5 - 9 - 8,5 - 8 - 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. DeThiTiengViet.com
File đính kèm:
bo_15_de_thi_tieng_viet_4_giua_hoc_ki_1_sach_canh_dieu_co_da.docx

