Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)

Sự tích hoa tỉ muội

Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em:

- Em rét không?

Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích:

- Ấm quá!

Nết ôm em chặt hơn, thầm thì:

- Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé!

Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ.

Năm ấy, nước lũ dâng cao, nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na.

Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội.

(Theo Trần Mạnh Hùng)

2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:

Câu 1: (1 điểm) Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm?

A. Cái gì cũng nhường em B. Vòng tay ôm em ngủ

C. Nết thương Na D. Tất cả các ý trên.

Câu 2: (1 điểm) Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào?

A. Nết dìu Na chạy B. Nết cõng em chạy theo dân làng

C. Nết bế Na chạy D. Nết dẫn em đi theo dân làng.

Câu 3: (0,5 điểm) Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa:

A. Khóm hoa đỏ thắm. B. Khóm hoa trắng.

docx 44 trang Mỹ Anh 18/11/2025 210
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)

Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
 Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐỀ SỐ 1
 PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
 TRƯỜNG TH MINH TÂN MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
I. Đọc bài văn và trả lời câu hỏi:
 Những quả đào
 Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, 
đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu 
bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
Câu 1: Người ông giành những quả đào cho ai?
A. Người vợ B. Các con C. Những đứa cháu
Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho?
A. Xuân và Vân B. Xuân và Việt C. Xuân, Vân và Việt
Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt?
A. Thích làm vườn B. Bé dại C. Người nhân hậu
Câu 4: Các từ “hạt, quả đào, trồng, vườn”. Từ chỉ hoạt động là:
A, Hạt, quả đào B. trồng C. vườn, trồng
Câu 5: Từ chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu” là:
A. Nhân hậu B. người C. Việt
Câu 6: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
A. Xuân để dành không ăn B. Ăn xong, Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
C. Xuân cho bạn bị ốm D. Xuân để phần cho bà.
Câu 7: Vì sao ông nhận xét Vân bé dại?
A. Vì Vân là em út B. Vì Vân không thích ăn đào
C. Vì ăn xong Vân vẫn còn thèm D. Vì ông quý Vân nhất.
Câu 8: 
a. Tìm 3 từ chỉ sự vật và 3 từ chỉ hoạt động có trong bài.
- 3 từ chỉ sự vật là: 
- 3 từ chỉ hoạt động là:
b. Đặt một câu nêu đặc điểm với một từ vừa tìm được ở phần a.
Câu 9: Sắp xếp các từ ngữ thành câu rồi viết lại câu:
1. Dũng/ áo/ ấm/ mặc/ nhé/ ! 
2. trăng/ bên ngọn tre/ lên chênh chếch.
3. đẹp/ nước ta/ nhiều/ cảnh/ đất/ có.
Câu 10: Em hãy viết 3 - 4 câu tả một đồ dùng học tập của mình.
 DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐÁP ÁN
I. Đọc bài văn và trả lời câu hỏi:
Mỗi câu 0,5 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7
 Đáp án C A C B A B C
Câu 8: 
a. Tìm 3 từ chỉ sự vật và 3 từ chỉ hoạt động có trong bài. (Mỗi từ đúng được 0,25 điểm)
- 3 từ chỉ sự vật là: ông, quả đào, hạt, ..
- 3 từ chỉ hoạt động là: cho, ăn, trồng, .
b. Đặt một câu nêu đặc điểm với một từ vừa tìm được ở phần a. (Đặt câu đúng 1 điểm)
VD: Quả đào này có hạt rất to.
Câu 9: Sắp xếp các từ ngữ thành câu rồi viết lại câu: (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
1. Dũng mặc áo ấm nhé!
2. Trăng lên chênh chếch bên ngọn tre.
3. Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp.
Câu 10: (2,5 điểm) Em hãy viết 3 - 4 câu tả một đồ dùng học tập của mình. 
Gợi ý: 
- Em chọn tả đồ dùng học tập nào?
- Nó có đặc điểm gì? (về hình dạng, màu sắc, kích thước,)
- Nó giúp ích gì cho em trong học tập?
- Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?
Tùy từng mức độ bài viết, giáo viên cho điểm: 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
 DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐỀ SỐ 2
 TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN TIẾN
 BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (10 điểm)
 Trên chiếc bè
 Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ, chúng ghép ba bốn lá bèo sen lại làm một chiếc 
bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng.
 Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi 
xa luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao luôn bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua 
kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn cá săn sắt và cá thấu dầu cũng lăng xăng cố bơi theo 
chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
Khoanh vào chữ cải đặt trườc câu trà trả lời đúng nhất (5 điểm)
Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi xa bằng cách gi?
A. Ngày đi đêm nghỉ cùng say ngắm dọc đường.
B. Bơi theo dòng nước.
C. Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè.
Câu 2: Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy những gì?
A. Nước, cỏ cây, làng gần, núi xa, các con vật.
B. Nước, cỏ cây, hòn đá cuội.
C. Những anh gọng vó và những ả cua kểnh giương đôi mắt.
Câu 3: Tình cảm của các con vật đối vởi hai chú dế thế nào?
A. Chê cười, châm biếm.
B. Yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh.
C. Bái phục, lăng xăng.
Câu 4: Câu nào dưới đây nêu câu có từ chỉ đặc điểm?
A. Dế Mèn và Dế Trũi là đôi bạn.
B. Anh gọng vó đen sạm, gầy và cao.
C. Những ả cua kềnh giương đôi mắt lối.
Câu 5: Trong câu "Đàn cá lăng xăng theo chiếc bè" tử chi hoạt động là?
A. Đàn cá. B. lăng xăng. C. theo chiếc bè.
BÀI TẬP (5 điểm)
Bài 1: Điền vào chỗ trống (2 điểm)
a) tr hay ch: giò .....ả, .....ả lại, con .....ăn, cái .....ăn, cây ....e.
b) s hay x: nước ....ôi, ăn ....ôi, cây ....oan, ....iêng năng, quả ....ung
Bài 2: Cho các từ: thóc, bạn bè, đi học, mưa, nghe, sư tử, dạy dỗ, đọc bài, bay, cửa sổ, ăn uống, que tính, 
nở, sân đình, lim dim. Xếp các từ trên vào 2 nhóm (3 điểm)
- Từ chỉ hoạt động: 
- Từ chỉ đặc điểm: 
B. PHẦN II (10 điểm)
 DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
1. Chính tả (5 điểm) Học sinh viết vào giấy ô ly. Bài viết: Tớ nhớ cậu
2. Tập làm văn (5 điểm)
Viết đoạn vãn ngắn từ 3-5 câu tả về một đồ dùng học tập của em?
 DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐÁP ÁN
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (10 điểm)
Khoanh vào chữ cải đặt trườc câu trà trả lời đúng nhất (5 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5
 Đáp án C A B B B
BÀI TẬP (5 điểm)
Bài 1: Điền vào chỗ trống (2 điểm)
a) tr hay ch: giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn, cây chè.
b) s hay x: nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng, quả sung.
Bải 2: Cho các từ: thóc, bạn bè, đi học, mưa, nghe, sư tử, dạy dỗ, đọc bài, bay, cửa sổ, ăn uống, que tính, 
nở, sân đình, lim dim. Xếp các từ trên vào 2 nhóm (3 điểm)
- Từ chỉ hoạt động: đi học, nghe, dạy dỗ, đọc bài, bay, ăn uống, nở, lim dim.
- Từ chỉ đặc điểm: thóc, bạn bè, mưa, sư tử, cửa sổ, que tính, sân đình.
B. PHẦN II (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm) Học sinh viết vào giấy ô ly. Bài viết: Tớ nhớ cậu
2. Tập làm văn (5 điểm)
Viết đoạn vãn ngắn từ 3-5 câu tả về một đồ dùng học tập của em?
 Chiếc bút chì của em trông thật xinh xắn. Thân bút bằng gỗ màu vàng tươi, trên thân có in hình 
chú mèo máy Doraemon ngộ nghĩnh. Ruột bút bằng chì đen, giúp em ghi lại những kiến thức trên trang 
vở. Mỗi khi viết, em cảm thấy thật vui vẻ vì có người bạn đồng hành đáng yêu này.
 DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐỀ SỐ 3
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
- Thời gian: GV linh hoạt tùy thuộc vào sĩ số HS của lớp mình.
- Cách thức: Kiểm tra từng học sinh.
- GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài (đoạn) đọc từ tuần 1 đến tuần 9 SGK TV2 tập 1.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài (đoạn) đọc. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau: 
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. ĐỌC HIỂU (6 điểm)
1. Đọc thầm:
 Sự tích hoa tỉ muội
 Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết 
thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em:
- Em rét không?
 Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích:
- Ấm quá!
 Nết ôm em chặt hơn, thầm thì:
- Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau 
nhé!
 Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ.
 Năm ấy, nước lũ dâng cao, nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm 
máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. 
Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở 
cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na.
 Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội.
 (Theo Trần Mạnh Hùng)
2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo 
yêu cầu:
Câu 1: (1 điểm) Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm?
A. Cái gì cũng nhường em B. Vòng tay ôm em ngủ
C. Nết thương Na D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: (1 điểm) Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào?
A. Nết dìu Na chạy B. Nết cõng em chạy theo dân làng
C. Nết bế Na chạy D. Nết dẫn em đi theo dân làng.
Câu 3: (0,5 điểm) Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa:
A. Khóm hoa đỏ thắm. B. Khóm hoa trắng.
 DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
C. Khóm hoa vàng. D. Khóm hoa xanh.
Câu 4: (1 điểm) Bài văn cho em thấy tình cảm của chị em Nết và Na như thế nào?
Câu 5: (1 điểm) 
Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, chạy theo, cõng, cao.
a. Từ ngữ chỉ hoạt động: 
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm:
Câu 6: (0,5 điểm) Từ nào chỉ hoạt động?
A. Ngôi trường B. Cánh hoa C. Đọc bài D. Bàn ghế.
Câu 7: (0,5 điểm) Câu nào là câu nêu đặc điểm?
A. Mái tóc của mẹ mượt mà. B. Bố em là bác sĩ.
C. Em đang viết bài. D. Mai đang tập vẽ.
Câu 8 : (0,5 điểm) Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp?
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ (4 điểm - 15 phút) 
Nghe – viết: Ngôi trường mới
II. TẬP LÀM VĂN (6 điểm - 25 phút)
Đề bài: Viết một đoạn văn giới thiệu bản thân
Gợi ý: 
- Họ và tên của em là gì?
- Em học lớp nào, trường nào?
- Điều em thích nhất là gì? 
 DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐÁP ÁN
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
- Cho học sinh bốc thăm bài (đoạn) đọc từ tuần 1 đến tuần 9 SGK TV2 tập 1.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài (đoạn) đọc. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau: 
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. ĐỌC HIỂU (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm) D 
Câu 2: (1 điểm) B
Câu 3: (0,5 điểm) A 
Câu 4: (1 điểm) Hai chị em rất yêu thương nhau.
Câu 5. (1 điểm)
a. Từ chỉ hoạt động: chạy theo, cõng.
b. Từ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, cao.
Câu 6: (0,5 điểm) C 
Câu 7: (0,5 điểm) A
Câu 8. (0,5 điểm) Trả lời theo ý hiểu.
VD: Bạn Khang rất xinh xắn và đáng yêu.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ (4 điểm - 15 phút) 
 Ngôi trường mới
 Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. 
Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương, cũng đáng yêu đến thế!
 Theo Ngô Quân Miện
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. TẬP LÀM VĂN (6 điểm - 25 phút)
* Nội dung (ý): 3 điểm (Mỗi ý 1 điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu. Viết được đoạn văn theo câu hỏi gợi ý.
* Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm.
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.
 DeThiTiengViet.com Bộ 15 Đề thi Tiếng Việt 2 giữa học kì 1 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiTiengViet.com
 ĐỀ SỐ 4
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Tôi là học sinh lớp 2 (SGK – trang 10, 11)
- Câu hỏi: Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) 
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
 Trâu rừng
 Trâu rừng sống ở đồng cỏ dưới chân núi. Chúng chỉ di chuyển khi có hạn hán, đồng cỏ khô cháy. 
Khi có mưa, chúng lại trở về. Nơi chúng sinh sống bao giờ cũng có đầm nước hoặc dòng sông. Đó là nơi 
chúng ngâm mình sau lúc ăn no.
 Buổi chiều, trâu rừng đi kiếm ăn rồi trở về nơi ngủ đêm, nằm thành vòng tròn. Trâu già, trâu mẹ và 
nghé con nằm ở vòng trong, bên ngoài là trâu mộng. Con trâu mộng vạm vỡ, nằm canh giữ an toàn cho cả 
đàn. Nhiệm vụ canh gác sẽ được lũ trâu mộng truyền nhau, từ con này đến con khác ở vòng ngoài.
 Trâu rừng là chỗ dựa của loài thú ăn cỏ yếu ớt. Ban ngày, thú nhỏ ngủ trong hang ổ bí mật. Đêm 
đến, chúng kiếm ăn gần bầy trâu. Thấy hơi thú dữ, bầy trâu sẽ ngự. Lúc đó, bọn thú nhỏ không ngần ngại 
lẻn vào giữa vòng tròn, run rẩy đứng lẫn vào đám nghé non. Bầy trâu hào hiệp đồng loạt đứng lên trong 
tư thế phòng không bao giờ xua đuổi chúng.
 Theo VŨ HÙNG
- Hạn hán khô hạn kéo dài, không có mưa.
- Trâu mộng: trâu đực lớn.
- Vạm vỡ thân hình to lớn, rắn chắc, khoẻ mạnh.
Câu 1 (1,0 điểm). Nơi sinh sống của trâu rừng có gì đặc biệt?
A. Có nhiều cỏ. B. Có rừng cây. C. Khi mưa to.
Câu 2 (1,0 điểm). Khi nào trâu rừng di chuyển khỏi nơi sinh sống?
A. Khi hạn hán. B. Có nước. C. Khi ăn no.
Câu 3 (1,0 điểm). Trong đàn, con trâu nào làm nhiệm vụ canh gác?
A. Trâu già. B. Trâu mẹ. C. Trâu mộng.
Câu 4 (1,0 điểm). Vì sao bọn thú nhỏ thích kiếm ăn gần bầy trâu?
A. Vì chúng thích kết bạn với nghé non.
B. Vì bầy trâu sẽ bảo vệ thú nhỏ.
C. Vì thú nhỏ ăn cỏ giống trâu rừng.
Câu 5 (1,0 điểm). Tìm từ đơn, từ phức trong câu sau:
a) Xưa, có một ông thầy đồ lười, tiếng đồn khắp nơi, đến nỗi không ai dám cho con đến học cả.
b) Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
Câu 6 (1,0 điểm). Tìm từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
 Bàn tay em đánh răng
 Răng trắng như hoa nhài
 Bàn tay em chải tóc
 Tóc sáng rạng như ánh mai
 DeThiTiengViet.com

File đính kèm:

  • docxbo_15_de_thi_tieng_viet_2_giua_hoc_ki_1_sach_ket_noi_tri_thu.docx