Bộ 12 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 12 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 12 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1 KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng các k ngh th gi ut ep anh iêng lan cộng núp hình múa rối con đường lớp học mong ước II. Nối hình với tiếng, từ phù hợp. Em đọc tiếng và đọc từ. (./ 2 điểm) ổi Rước đèn Chuông Tưới cây III. Thay hình bằng từ và nói câu hoàn chỉnh: (./ 2 điểm) Bạn Nam rất thích Chiếu ánh nắng ấm áp IV. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi: Tấm và Cám Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ! Ngày kia, dì ghẻ bảo hai chị em ra đồng xúc tép. Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy. Cám ham chơi chẳng bắt được gì. Trả lời câu hỏi: 1. Đánh dấu vào ✓ trước câu trả lời em chọn: Dòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần ac, uc, iêng, ươc? khác, xúc, siêng, đầy, được khác, xúc, siêng, được khác, kia, siêng, được 2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào Hai chị em ra đồng: gặt lúa xúc tép 3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Tấm bắt được 4. Qua câu chuyện, em học được đức tính tốt nào? KIỂM TRA VIẾT 1. Viết chữ cái, vần đã học ( 2 chữ cái, 2 vần) (./ 2 điểm) 2. Viết từ ngữ chứa tiếng có vần đã học: (4 từ ) (./ 2 điểm) 3.Viết 2 câu: (./ 4 điểm) 4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu: (./ 2 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ 1 I. KIỂM TRA ĐỌC Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 2 phút. Khi học sinh đọc, giáo viên đưa phiếu của mình cho học sinh đọc và dùng phiếu của học sinh để đánh giá. Kiểm tra đọc (kết hợp kiểm tra nghe nói) 1. Đọc thành tiếng các chữ cái và tổ hợp chữ cái ghi âm, ghi vần đã học: Giáo viên chỉ không theo thứ tự để học sinh đọc bất kì ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 từ. Đọc đúng, to, rõ ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 từ được 0,5 điểm (0,5đ x 4 = 2 điểm). 2. Đọc tiếng và đọc từ kết hợp hiểu nghĩa từ có gợi ý bằng hình ảnh; Giáo viên chỉ không theo thứ tự để học sinh đọc 2 tiếng, 2 từ HS nối, đọc đúng, to, rõ ràng (mỗi tiếng, từ đúng được 0,5đ): 0,5đ x 4 = 2 điểm. ổi Rước đèn Chuông Tưới cây Đọc câu kết hợp với hiểu nghĩa có gợi ý bằng hình ảnh; HS đọc 2 câu đúng, to, rõ ràng, rành mạch, mỗi 1 câu được 1 điểm (1đ x 2 = 2 điểm). Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 điểm. Bạn Nam rất thích bơi lội. Mặt trời chiếu ánh nắng ấm áp. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi để nhận biết được thông tin quan trọng trong đoạn. HS đọc thầm đoạn văn, trả lời mỗi 1 câu được 1 điểm (1đ/1 câu x 4 = 4 điểm). Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 điểm. Trả lời câu hỏi: 1. Dòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần ac, uc, iêng, ươc? P khác, xúc, siêng, đầy, được khác, xúc, siêng, được khác, kia, siêng, được 2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào s Hai chị em ra đồng: đ gặt lúa xúc tép 3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy. 4. Qua câu chuyện em học được đức tính tốt nào? - HS viết được câu trả lời theo nội dung câu hỏi (1 đ) II. KIỂM TRA VIẾT 1. Viết chữ cái, vần đã học: 2 chữ cái, 2 vần / 2 điểm – (g, ph, uông, yêu) 2. Viết tiếng, từ có vần đã học; 2 tiếng, 2 từ / 2 điểm – ( hạc, lớp, bánh ướt, tiếng hát) 3. Viết 2 câu ngắn: 5 đến 7 chữ/ 4 điểm Em siêng năng học hành. Sương sớm đọng trên lá non. Học sinh viết đúng cỡ chữ vừa (nhỡ), rõ ràng, thẳng hàng 4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu; 2 từ/ 2 điểm (cầu trượt, tắm biển) ĐỀ SỐ 2 A. Kiểm tra đọc Phần 1. Đọc thành tiếng Bé Mây nghe thấy ve kêu sau nhà: Ve ve ve Bé hỏi chị Hà: - Chị ơi, sao ve lại kêu mãi thế? Chị Hà bảo: - ve kêu để chào mùa hè đấy! Bé reo lên: - A, bé đã rõ rồi ạ. Phần 2. Đọc hiểu Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần 1, em hãy nối đúng: Câu 2. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng: B. Kiểm tra viết Câu 1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh Câu 2. Tập chép Khi nghe thấy ve kêu là mùa hè đã tới. ĐÁP ÁN ĐỀ 2 A. Kiểm tra đọc Phần 1. Đọc thành tiếng - Yêu cầu: + HS đọc đúng, rõ ràng các tiếng + HS đọc ngắt nghỉ đúng vị trí, đọc liền mạch, liên tục Phần 2. Đọc hiểu Câu 1. Câu 2. B. Kiểm tra viết Câu 1. Câu 2. - HS chép đúng các chữ - Khoảng cách giữa các chữ đều - Chữ viết đẹp, đều - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng. ĐỀ SỐ 3 Đọc thành tiếng Thứ bảy, bé Mai ở nhà với chị Kha. Chị Kha hái ổi cho bé. Bé đưa hai tay ra, dạ chị. Bé và chị ăn quả ổi nhỏ. Quả ổi to thì bé để cho bố và mẹ. Tối, bố mẹ về sẽ ăn sau. Đọc hiểu Thứ bảy to thì bé để cho bố và mẹ. Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng: Quả ổi hái ổi cho bé. Chị Kha bé Mai ở nhà với chị Kha. Câu 2. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng Viết Câu 1. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa Câu 2. Tập chép Chị Kha đưa bé qua nhà cậu Tú chơi. ĐÁP ÁN ĐỀ 3 Phần 1. Đọc thành tiếng - Yêu cầu: + HS đọc đúng, rõ ràng các tiếng + HS đọc ngắt nghỉ đúng vị trí, đọc liền mạch, liên tục Phần 2. Đọc hiểu Câu 1. to thì bé để cho bố và mẹ. Thứ bảy Quả ổi hái ổi cho bé. Chị Kha bé Mai ở nhà với chị Kha. Câu 2. Phần 3. Viết Câu 1. Câu 2. - HS chép đúng các chữ - Khoảng cách giữa các chữ đều - Chữ viết đẹp, đều - Tình bày sạch sẽ, gọn gàng. ĐỀ SỐ 4 PHẦN I. ĐỌC Con quạ và cái bình nước Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên đầy bình, thế là quạ tha hồ uống. PHẦN II. VIẾT Câu 1. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng Câu 2. Điền vào chỗ trống s hoặc x Câu 3. Tập chép Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc. ĐÁP ÁN ĐỀ 4 PHẦN I. ĐỌC - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu. PHẦN II. VIẾT Câu 1. Câu 2. Câu 3. - HS chép đúng các chữ - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng ĐỀ SỐ 5 PHẦN I. ĐỌC Đôi bàn tay bé Đôi bàn tay bé xíu Lại siêng năng nhất nhà Hết xâu kim cho bà Lại nhặt rau giúp mẹ. Đôi bàn tay be bé Nhanh nhẹn ai biết không? Chăm tưới cây cho ông Là áo quần cho bố. PHẦN II. VIẾT Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây: 1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn: a. Bài đọc ĐÔI BÀN TAY BÉ nói về đôi bàn tay của ai? ☐ Đôi bàn tay của mẹ ☐ Đôi bàn tay của bé ☐ Đôi bàn tay của bố b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ? ☐ 4 từ ☐ 5 từ ☐ 6 từ 2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (lười nhác / siêng năng) - Bạn nhỏ .. nhất nhà. Câu 2. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa Câu 3. Tập chép Dù còn nhỏ nhưng em đã biết giúp bố mẹ làm việc nhà. ĐÁP ÁN ĐỀ 5 PHẦN I. ĐỌC - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu. PHẦN II. VIẾT Câu 1. 1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn: a. Bài đọc ĐÔI BÀN TAY BÉ nói về đôi bàn tay của ai? ☐ Đôi bàn tay của mẹ ☑ Đôi bàn tay của bé ☐ Đôi bàn tay của bố b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ? ☐ 4 từ ☑ 5 từ ☐ 6 từ 2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (lười nhác / siêng năng) - Bạn nhỏ siêng năng nhất nhà. Câu 2. Câu 3. - HS chép đúng các chữ - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng ĐỀ SỐ 6 PHẦN I. ĐỌC Chú mèo mun Nhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm tháng nhưng trông đã lớn lắm rồi. Chiếc nệm tròn bà mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa rồi. Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo meo meo. Thật là đáng yêu! PHẦN II. VIẾT Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây: 1. Đánh dấu ✔vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn: a. Bài đọc CHÚ MÈO MUN có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ông? ☐ 1 tiếng ☐ 3 tiếng ☐ 5 tiếng b. Bộ lông của chú mèo mun có màu gì? ☐ Màu đen ☐ Màu tím ☐ Màu đỏ 2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (nằm phơi nắng / đi tắm mưa) - Hằng ngày, chú mèo mun thích nhất việc .. Câu 2. Điền vào chỗ trống uôi / uôn / uôm Câu 3. Tập chép Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. ĐÁP ÁN ĐỀ 6 PHẦN I. ĐỌC - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu. PHẦN II. VIẾT Câu 1. 1. Đánh dấu ✔vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn: a. Bài đọc CHÚ MÈO MUN có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ông? ☐ 1 tiếng ☑ 3 tiếng ☐ 5 tiếng b. Bộ lông của chú mèo mun có màu gì? ☑ Màu đen ☐ Màu tím ☐ Màu đỏ 2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (nằm phơi nắng / đi tắm mưa) - Hằng ngày, chú mèo mun thích nhất việc nằm phơi nắng. Câu 2. Câu 3. - HS chép đúng các chữ - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày s
File đính kèm:
- bo_12_de_thi_tieng_viet_lop_1_hoc_ki_1_chan_troi_sang_tao_co.docx