Bộ 11 Đề thi học sinh giỏi Lớp 1 môn Tiếng Việt (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 11 Đề thi học sinh giỏi Lớp 1 môn Tiếng Việt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 11 Đề thi học sinh giỏi Lớp 1 môn Tiếng Việt (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1 TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Tiếng chỉ có âm đệm và âm chính là: A. Vật B. loa C. kẻ D. loan Câu 2: Tiếng “vâng” âm chính là? A. v B. â C. n D. g Câu 3: Có từ B../..Hồ vần còn thiếu là: A. ac B. ăc C. ang âc Câu 4: Vần /ăc/ kết hợp được mấy thanh? A. 1 B. 2 C. 3 D. 6 Câu 5: Tiếng chỉ có âm chính và âm cuối là: A. hoa B. nga C. lan D. ba Câu 6: Tiếng có luật chính tả c, k, q là: A. má B. bà C. hòa D. qua TỰ LUẬN: Câu 1: Điền dấu thanh cho đúng: hoa sĩ đoa hoa tờ lich ca nhac Câu 2: Viết Anh em như thể chân tay. ĐÁP ÁN Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B A B C D Điểm 0,5 0,5 0,75 0,75 0,75 0,75 Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Điền đúng mỗi từ 0,5 điểm Họa sĩ đóa hoa tờ lịch ca nhạc Câu 2: (4 điểm) Viết đúng 3,5 điểm, biết trình bày 0,5 điểm ĐỀ SỐ 2 Câu 1 (2 điểm): Tìm 3 tiếng có chứa vần oăt Đặt một câu có tiếng chứa vần oăt vừa tìm (có 10 chữ trở lên nhé!) Câu 2(1,5 điểm): Chọn vần để điền vào chỗ chấm ( ) cho thích hợp Tiếng xoong nồi va chạm vào kêu l. x Mới vừa tối, mấy chú gà đã ch lên chuồng nằm. Tiếng hót dìu d. của chim họa mi vang vọng khắp không gian. Câu 3 (1 điểm): Em hãy viết tên của trường em đang học và tên của thầy Hiệu trưởng. Câu 4 (1 điểm): Nói về những cây hoa mà em yêu thích M: Em rất thích hoa hồng. Hoa hồng có nhiều cánh. Cánh hoa đỏ rực. Câu 5 (2 điểm) Viết câu chứa tiếng có vần sau : uân : uyết : uơ : oong : Câu 6 (2,5 điểm): Em nhớ và viết lại 4 dòng thơ bất kì mà em đã học thuộc ĐÁP ÁN Câu 1: (2 điểm) Tìm đúng 1 tiếng được 0,25đ; 2 tiếng 0,5đ, đúng cả 3 tiếng 1đ Đặt đúng câu được 0,5đ, biết ghi chữ hoa đầu câu được 0,25đ, viết dấu chấm ở cuối câu được 0,25đ. Câu 2: (1,5 điểm): Điền đúng mỗi vần ở mỗi câu được 0,5đ (oang; ui; ăt) Câu 3: (1 điểm): Trường Tiểu học Duy Trung (0,5đ) – Huỳnh Văn Tâm (0,5đ) Câu 4: (1 điểm): Viết đúng theo mẫu mỗi ý được 0,25đ; đúng hoàn toàn ghi điểm tối đa Câu 5: (2 điểm) Viết đúng mỗi câu được 0,5đ, chú ý ghi hoa và dấu câu, nếu không ghi đúng 2 nội dung này thì chỉ được ½ số điểm Câu 6: (2,5 điểm): Cứ sai mỗi lỗi trừ 0,5đ; trừ đến 0 điểm ĐỀ SỐ 3 Câu 1: (5 điểm). Đọc thành tiếng: ư ưi kh th ng gh ngh g uôi ươi Lưỡi rìu tuổi thơ nghé ọ sáo sậu trái đào nải chuối trái bưởi Bò sữa, Nhà bà có cây chuối, cây bưởi và cây nho. Câu 2: (5 điểm). Viết uôi ươi ao eo ( mỗi vần 1 dòng) trái đào nải chuối trái bưởi ( mỗi từ 1 dòng) ĐÁP ÁN Đọc : 10 điểm Đọc âm , vần : 3 điểm, đọc đúng mỗi âm, vần cho 0,3 điểm Đọc từ : 4 điểm, đúng mỗi từ 0,5 điểm Đọc câu: 3 điểm Viết : 10 điểm Viết vần :4 điểm , Mỗi dòng viết đúng 1 điểm Viết từ : 6 điểm , Mỗi dòng viết đúng 2 điểm ( Xếp loại chữ viết điểm 9 - 10 loại A, 7- 8 loại B, 5- 6 loại C ) ĐỀ SỐ 4 Câu 1 : (1,5đ) Nối đúng từ ngữ: siêng buôn sừng làng trâu năng mùa đàn quả yến trám đông Câu 2 : (1,5đ) Điền vần iên hoặc iêng hoặc yên: cô t; .. lặng ; cái ch .. Câu 3 : (3đ) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. B bóng bay. mây trắng như bông. đi ra suối. A Bé chơi Đàn hươu Trên trời Câu 4 : (4đ) Nhìn bảng chép lại đoạn thơ: ĐÁP ÁN Bài 1(1,5đ). Nối đúng mỗi từ ngữ được 0,25điểm. Bài 2(1,5đ). Điền đúng mỗi vần được 0,5điểm. Bài 3(3đ). Nối đúng mỗi câu được 1 điểm.. Bài 4 (4đ) . Nhìn bảng chép lại đúng chính tả đoạn thơ. Sai chính tả mỗi lỗi trừ 0.5 điểm. Sai cỡ chữ trừ toàn bài 2 điểm. Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo. ĐỀ SỐ 5 Câu 1 : (1,5đ) Nối đúng từ ngữ: nhọn khuya loắt choắt hoắt khoắt mùa huân vi chương khuẩn xuân Câu 2 : (1đ) Điền vần iên hoặc iêng hoặc uyên: cô t; d .dáng ; nằm ngh; cái ch. B cần có nhiều rau. lấp lánh những vì sao. rất thích đọc báo. Câu 3 : (1,5đ) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. A Bữa ăn Bố em Trên trời Câu 4 : (1đ) Tìm 2 từ ngữ chứa tiếng có vần uyên. . , .. Câu 5 : (1đ) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào các chữ in nghiêng dưới đây cho đúng: rau cai , cơn bao , cu khoai , nhan vở. Câu 6 : (4đ) Nhìn bảng chép lại đoạn thơ: ĐÁP ÁN Bài 1(1,5đ). Nối đúng mỗi từ ngữ được 0,25điểm. Bài 2(1đ). Điền đúng mỗi vần được 0,25điểm. Bài 3(1,5đ). Nối đúng mỗi câu được 0,5điểm.. Bài 4(1đ). Viết đúng mỗi từ ngữ được 0,5điểm. Bài 5(1đ). Điền đúng dấu vào mỗi chữ được 0,25điểm. Bài 6 (4đ) . Nhìn bảng chép lại đúng chính tả đoạn thơ ( cỡ chữ nhỏ). Sai chính tả mỗi lỗi trừ 0.5 điểm. Sai cỡ chữ trừ toàn bài 2 điểm. Tinh mơ em thức dậy Rửa mặt rồi đến trường Em bước vội trên đường Núi giăng hàng trước mặt. ĐỀ SỐ 6 I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả? A. nước Việt Năm B. ngỉ hè C. chăm làm Câu 2: Âm k đi với các âm: B. a, i, u B. i, e, ê C. ê, ơ, ă Câu 3: Tiếng nào không chứa vần oan? A. khoang B. ngoan C. khoan Câu 4: Câu: “Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi”. Có mấy tiếng? A. 8 tiếng B. 9 tiếng C. 10 tiếng Câu 5: Đoạn: “Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.” Có mấy câu? A. 2 B. 3 C. 4 Câu 6: Trong từ sau: “ khăn quàng đo”. Dấu thanh thích hợp để điền vào chữ in nghiêng là: A. Dấu hỏi B. Dấu huyền C. Dấu ngã II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 đ iểm) Câu 1: (1 điểm). Tìm 4 từ chứa tiếng có vần iên: Câu 2 : (1 điểm). Viết một câu chứa tiếng có vần uôm Câu 3. (2 điểm). Đọc thầm bài “ Ai dậy sớm” Ai dậy sớm Bước ra vườn, Hoa ngát hương Đang chờ đón. Ai dậy sớm Đi ra đồng, Có vừng đông Đang chờ đón. Ai dậy sớm Chạy lên đồi, Cả đất trời Đang chờ đón. Trả lời các câu hỏi sau: a) Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em: - Ở ngoài vườn: - Trên cánh đồng: b) Bài thơ khuyên em điều gì? Ghi dấu x vào ô trống trước ý đúng: Yêu cảnh đẹp của thiên nhiên. Dậy sớm sẽ thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên buổi sáng sớm. Yêu quê hương. Câu 4: (3điểm). Em hãy chép lại bài “ Cái bống”. ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 1: 0,5điểm. HS lựa chọn đáp án C. 4. 0,5điểm. HS lựa chọn đáp án B. 2: 0,5điểm. HS lựa chọn đáp án B. 5 . 0,5điểm. HS lựa chọn đáp án A. 3: 0,5điểm. HS lựa chọn đáp án A. 6: 0,5điểm. HS lựa chọn đáp án A. II. PHẦN TỰ LUẬN (15 điểm) Câu 1: (1điểm). Mỗi từ viết đúng cho 0,25điểm. Câu 2: (1điểm) Viết đúng câu có chứa vần, nếu cuối câu không ghi dấu chấm không cho điểm. Câu 3: (2 điểm) a) Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm. b) Chọn ý đúng (ý thứ hai) cho 1 điểm. Câu 4: (3 điểm) - Viết đúng đủ, trình bày sạch sẽ, nét chữ trơn, đều, mềm mại (3điểm). - Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm - Viết còn tẩy xoá trừ từ 0,25 đến 0,5 điểm toàn bài. TOÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) 1: 0,5điểm. HS lựa chọn đáp án A. 6: 0,5điểm. HS lựa chọn đáp án C. 2: 0,5điểm. HS lựa chọn đáp án C. 3: 0,5điểm. HS lựa chọn đáp án C. 4. 0,5điểm. HS lựa chọn đáp án C. 5: 0,5điểm. HS lựa chọn đáp án D. II. PHẦN TỰ LUẬN (15 ĐIỂM) Câu 1. (1 điểm) a.Viết tất cả các số có hai chữ số giống nhau: (0,5đ) 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99. b. Viết các số tròn chục có hai chữ số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 80: 30; 40; 50; 60; 70.(0,5đ) Câu 2. (2 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,5điểm. Câu 3. (2 điểm). Câu lời giải và phép tính đúng cho 1,5điểm ; đáp số đúng cho 0,5điểm. Câu 5. (2điểm). a) Mỗi ý tìm đúng cho 0,5 điểm. b) Xếp đúng các số theo thứ tự tăng dần cho 1 điểm. ĐỀ SỐ 7 Câu 1. Điền chữ: tr hay ch vào chỗ chấm? Chị Mái và cô Mơ Chị Mái ..........ăm một đàn con ..........ân bới, miệng gọi mắt tròn ngó.........ông Cô Mơ đẻ một...........ứng hồng Cục ta cục tác sân........ong ngõ ngoài. Câu 2. Trong bài Tập đọc Hoa ngọc lan Ghi dấu nhân vào trước ý trả lời đúng: a) Nụ hoa lan màu gì? bạc trắng âx xanh thẫm Trắng ngần b) Hương hoa lan thơm như thế nào? Hương lan nồng nàn, sực nức. âx Hương lan thơm ngát toả khắp vườn. Hương lan thơm ngát toả khắp vườn, khắp nhà. Câu 3. Trong bài Tập đọc Hồ Gươm Ghi dấu nhân vào trước ý trả lời đúng: a) Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? Hải Phòng Hà Nội Huế Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào? Như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng trắng. Như chiếc gương bầu dục, đỏ tươi. Như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. Câu 4. a) Viết 3 tiếng có vần “ ich ” b) Viết 3 tiếng có vần “ uych ” Câu 5. Trong bài Tập đọc Quyển vở của em Ghi dấu X vào trước ý trả lời đúng: a) Bạn nhỏ thấy gì khi mở quyển vở ? Bao nhiêu trang giấy trắng; từng dòng kẻ ngay ngắn như học sinh xếp hàng. Bao nhiêu trang giấy trắng; từng dòng kẻ ngay ngắn như học sinh xếp hàng; giấy mát rượi; thơm tho; những hàng chữ nắn nót. Bao nhiêu trang giấy trắng; giấy mát rượi; thơm tho; những hàng chữ nắn nót. b) Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai ? Chữ đẹp thể hiện tính nết của những người học sinh. Chữ đẹp thể hiện tính nết của tất cả mọi người. Chữ đẹp thể hiện tính nết của những học trò ngoan. Câu 6. Điền từ : Hồ Gươm, Hà Nội, Thê Húc, Ngọc Sơn, Tháp Rùa vào chỗ chấm. Nhà tôi ở ........................., cách ...........................không xa. Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. Cầu.........................màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền........................... Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là ..........................., tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um. Câu 7. Điền dấu thanh vào các chữ in đậm trong đoạn thơ sau: Mỗi sơm mai thưc dây Luy tre xanh ri rao Ngon tre cong gong vo Keo mặt trời lên cao. Câu
File đính kèm:
- bo_11_de_thi_hoc_sinh_gioi_lop_1_mon_tieng_viet_co_dap_an.docx