Bộ 11 Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)

docx 48 trang Ngọc Trâm 23/06/2024 2640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 11 Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 11 Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)

Bộ 11 Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
(Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề)
 Họ và tên: ...... Lớp: 2A..................Số phách: .
 Trường Tiểu học Đồng Hòa Giám thị: 1,....2,...................................
 Giám khảo: 1,.............2,........................................ Số phách:......... 
Duyệt đề
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên 
....................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) 
 Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ
trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
 Cò và Vạc
 Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến, Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
 Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
 Truyện cổ Việt Nam
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 
Câu 1: ( M1- 0,5đ)  Cò là một học sinh như thế nào ?
A. Lười biếng. B. Chăm làm. C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Câu 2: ( M1- 0,5đ) Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày?
A. Sợ ánh nắng. B. Sợ bạn chê cười. C. Thích cảnh đêm.
Câu 3: ( M2- 0,5đ) Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động ?
A. Cò và Vạc là hai anh em.
B. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến.
C. Cò khuyên bảo em nhiều lần nhưng Vạc chẳng nghe.
Câu 4: ( M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về Cò.
 III. Viết 
1.Nghe- viết ( 2,5 đ) Nhím nâu kết bạn ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 90; từ Nghĩ thế đến mùa đông lạnh giá) 
Nhím nâu kết bạn




















































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền ch hoặc tr thích hợp vào chỗ chấm:
 tập .ung 	.....ung sức	 .ú ý	 .....ú mưa	
3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học.
G : 
Hằng ngày em thường thức dậy lúc mấy giờ ?
Trước tiên em làm gì ? Tiếp theo em làm gì ? Sau đó em làm gì ?
Em có suy nghĩ gì khi làm được những việc trước khi đi học ? 
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
MÔN TV LỚP 2
I.Đọc to :3 điểm
- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.
- Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm
 *Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:
- Tớ nhớ cậu. (trang 82)
- Chữ A và những người bạn . (trang 86)
- Tớ là lê – gô.(trang 97)
- Rồng rắn lên mây. (trang 101)
- Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109)
II. Đọc hiểu + TV ( 2 điểm)
Câu 
1
2
3
Đáp án
C
B
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
Câu 4: (0,5 điểm) 
- Đặt đúng kiểu câu nêu đặc điểm và là đặc điểm của Cò. Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, thì được 0,5 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm.
- VD: + Cò rất ngoan ngoãn, chăm chỉ.
 + Cò rất chăm học, chăm làm.
 + Cò chăm chỉ học hành.
III. Viết
1.Nghe- viết: 
- Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. ( 2,5 điểm)
- Sai 5 lỗi trừ 1 điểm ( 2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)
2. Bài tập : ( 0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,1 điểm)
 tập trung 	 chung sức	 chú ý	 trú mưa	
3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học.( 2 điểm)
 - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Kể được những việc em thường làm trước khi đi học thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng ( 2 điểm)
 - Lưu ý:
+ Không đúng chủ đề không cho điểm.
+ Không đảm bảo số câu trừ điểm phù hợp.
+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm : 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1điểm
ĐỀ SỐ 2
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
(Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề)
 Họ và tên: ...... Lớp: 2A..................Số phách: .
 Trường Tiểu học Đồng Hòa Giám thị: 1,....2,...................................
 Giám khảo: 1,.............2,........................................ Số phách:......... 
Duyệt đề
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên 
....................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm ) 
 Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ
trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
 Thần đồng Lương Thế Vinh
 Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh
Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó.
Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là " Trạng Lường" vì rất giỏi tính toán.
 Theo CHUYỆN HAY NHỚ MÃI
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 
Câu 1: ( M1- 0,5đ) Lương Thế Vinh từ nhỏ đã thế nào?
A. Rất ngoan.
B. Rất nghịch.
C. Nổi tiếng thông minh.
Câu 2: ( M1- 0,5đ) Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào?
A. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi.
B. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên.
C. Nghĩ ra một trò chơi hay.
Câu 3: ( M2- 0,5đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ hoạt động.
A. nước, dâng, lăn, nổi lên.
B. thông minh, dâng, nổi lên, lăn
C. chơi, dâng, lăn, nổi lên
Câu 4: ( M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về cậu bé Lương Thế Vinh.
 III. Viết 
1.Nghe- viết ( 2,5 đ) Sự tích hoa tỉ muội ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 109; từ Kì lạ thay đến Nết và Na) 
Sự tích hoa tỉ muội 
2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền l hoặc n thích hợp vào chỗ chấm
 .....ết na	 	.....iềm vui	 náo ....ức	 ...ung linh	
3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể một việc người thân đã làm cho em ( 2 điểm)
G : 
Người thân em muốn kể là ai ?
Người thân của em làm việc gì cho em ?
Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm ? 
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
MÔN TV LỚP 2
I.Đọc to :3 điểm
- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.
- Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm
 *Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:
- Tớ nhớ cậu. (trang 82)
- Chữ A và những người bạn . (trang 86)
- Tớ là lê – gô.(trang 97)
- Rồng rắn lên mây. (trang 101)
- Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109)
II. Đọc hiểu + TV ( 2 điểm)
Câu 
1
2
3
Đáp án
C
B
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
Câu 4: (0,5 điểm) 
- Viết câu đúng mẫu là câu nêu đặc điểm, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, thì được 0,5 điểm. (Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm.)
- VD:+ Lương Thế Vinh thông minh. 
 +Lương thế Vinh tài giỏi. 
 +Lương Thế Vinh giỏi tính toán. 
II. Viết
1.Nghe- viết: 
- Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. ( 2,5 điểm)
- Sai 5 lỗi trừ 1 điểm ( 2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)
2. Bài tập : ( 0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,1 điểm)
 nết na	 	niềm vui	 náo nức	 lung linh	
3 . Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể một việc người thân đã làm cho em ( 2 điểm)
 - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Kể được một việc người thân đã làm cho em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng ( 2 điểm)
 - Lưu ý:
+ Không đúng chủ đề không cho điểm.
+ Không đảm bảo số câu không cho điểm.
+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm : 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1điểm
ĐỀ SỐ 3
TRƯỜNG TIỂU HỌC .....................
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT
BÀI KIỂM TRA ĐỌC LỚP 2 ( Thời gian làm bài 30 phút)
Họ và tên học sin

File đính kèm:

  • docxbo_11_de_thi_cuoi_ki_1_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thu.docx