Bộ 10 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 10 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 10 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt Lớp 3 sách Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1 Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Trường Tiểu học ..... Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 (Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống) Thời gian làm bài: .... phút 1. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) Dựa vào nội dung bài tập đọc: “Bạn nhỏ trong nhà” (Sách Tiếng Việt 3 trang 107-108), em hãy khoanh trước ý trả lời đúng và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu: Câu 1: Trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ, chú chó trông như thế nào? a) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt. b) Lông trắng, khoang vàng, đôi mắt tròn và loáng ướt. c) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt đen long lanh. d) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn và đen láy. Câu 2: Chú chó trong bài được bạn nhỏ đặt tên là gì? a) Cún b) Cúp c) Cúc d) Búp Câu 3: Bạn nhỏ gặp chú cún vào buổi nào và ở đâu? a) Buổi sáng ở trong phòng. b) Buổi trưa ở trong phòng. c) Buổi chiều trên đường đi học về. d) Buổi sáng trên đường đi học. Câu 4: Chú chó có sở thích gì? a) Thích nghe nhạc b) Thích chơi bóng c) Thích nghe đọc sách d) Thích nghe đọc truyện Câu 5: Chú chó trong bài biết làm những gì? Câu 6: Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về tình cảm giữ bạn nhỏ và chú chó. Câu 7: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau. Bao năm rồi tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương. Câu 8: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm a) Ông thường đưa đón tôi đi học mỗi khi bố mẹ bận. b) Bà ơi, cháu yêu bà nhiều lắm! c) Mỗi ngày trôi qua, ông đang già đi còn nó mạnh mẽ hơn d) Mẹ em là bác sĩ. Câu 9: Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa a) to - lớn b) nhỏ - bé xíu c) đẹp - xấu d) to – khổng lồ Câu 10: Tìm 2 từ chỉ hoạt động ở trường. Đặt 1 câu với 1 trong các từ vừa tìm được 2. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng, (Mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3, tập 1 và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau: Bài 1: “Tạm biệt mùa hè”, đọc đoạn: “Đêm nay ....thật là thích.” (trang 38,39). Bài 2: “Cuộc họp của chữ viết” đọc đoạn “Vừa tan học ... trên trán lấm tấm mồ hôi” (trang 62). Bài 3: “Những chiếc áo ấm” đọc đoạn “Mùa đông .... cần áo ấm.” (trang 120). Thời gian kiểm tra: * Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: 35 phút * Đọc thành tiếng: Tùy theo tình hình từng lớp mà phân bố thời gian hợp lý để GV kiểm tra và chấm ngay tại lớp. Đáp án 1. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm ) Câu 1: a (0,5 điểm) Câu 2: b (0,5 điểm) Câu 3: a (0,5 điểm) Câu 4: d (0,5 điểm) Câu 5: d (0,5 điểm) (Tùy theo câu trả lời câu trả lời của học sinh ghi từ 0 - 0,5 điểm). (Gợi ý: Chú chó trong bài biết chui vào gầm giường lấy trái banh, lấy cho bạn nhỏ chiếc khăn lau nhà, đưa hai chân trước lên mỗi khi bạn nhỏ chìa tay cho nó bắt .) Câu 6: (0,5 điểm) (Tùy theo câu trả lời câu trả lời của học sinh ghi từ 0 - 0,5 điểm). (Gợi ý: Qua câu chuyện này em có suy nghĩ về tình cảm giữ bạn nhỏ và chú chó Cúp là: đây là tình cảm đáng quý giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp, chúng ta nên học tập bạn ấy..) Câu 7: (0,5 điểm) ( Đặt đúng 1 chỗ ghi 0.25 điểm) Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương. Câu 8: c (0,5 điểm) Câu 9: c (0,5 điểm) Câu 10: (0.5 điểm) Tìm đúng 2 từ ghi 0,25 điểm, đặt đúng câu ghi 0,25 điểm - Gợi ý: chạy, đọc, hát, vẽ, múa, viết..... 2. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. ĐỀ SỐ 2 Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Thời gian: 60 phút A. Kiểm tra Viết I. Chính tả: 1. Nghe viết Hội vật (từ Tiếng chống dồn lên...dưới chân) trang 59. 2. Điền vào chỗ trống l hay n? ......ăm gian.....ều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè .....ưng giậu phất phơ màu khói nhạt .....àn ao lóng.....ánh bóng trăng....oe. (Nguyễn Khuyến). II. Tập làm văn: - Viết một đoạn văn ngắn (Từ 5 đến 7 câu) kể về một ngày hội mà em biết, dựa theo gợi ý dưới đây: a. Đó là hội gì? b. Hội đó được tổ chức khi nào? ở đâu? c. Mọi người đi xem hội như thế nào? d. Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì? e. Hội có những trò vui gì (ném còn, kéo co, ca hát, nhảy múa...)? g. Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào? B. Kiểm tra Đọc I. Đọc tiếng: (6 điểm) II. Đọc hiểu: (4 điểm) - Đọc thầm bài thơ: Đồng hồ báo thức Bác kim giờ thận trọng Nhích từng li, từng li Anh kim phút lầm lì Đi từng bước, từng bước. Bé kim giây tinh nghịch Chạy vút lên trước hàng Ba kim cùng tới đích Rung một hồi chuông vang. (Hoài Khánh) Câu 1: Có mấy sự vật được nhân hoá trong bài thơ trên? - Khoanh vào trước chữ cái nêu ý trả lời đúng: (1 điểm) A. Có 2 sự vật B. Có 3 sự vật C. Có 4 sự vật D. Có 5 sự vật - Hãy kể tên những sự vật đó:............................................................................. Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ ở đâu? (1 điểm) A. Tới đích, ba kim cùng rung một hồi chuông vang vang. B. Hàng ngày, Bác kim giờ chậm chạp, ì ạch nhích từng li, từng li. C. Lúc nào cũng vậy, anh kim phút luôn nhường cho bé kim giây chạy trước. Câu 3: Em đặt 1 câu theo mẫu Khi nào?(1 điểm) Câu 4: Đặt câu hỏi cho phần in đậm ở câu sau: (1 điểm) - Bác kim giờ nhích từng li, từng li chậm chạp vì bác rất thận trọng. Đáp án A. Kiểm tra Viết I. Chính tả: - GV đọc cho HS nghe viết bài viết “Hội vật” trong sách giáo khoa tiếng việt 3 tập 2 trang 59 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bầy đẹp đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm. II. Tập làm văn - HS viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu theo gợi ý ở đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm - (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4.5, 4, 3.5, 3, 2.5, 2, 1.5, 1, 0.5) B. Kiểm tra Đọc I. Đọc tiếng: (6 điểm) Đề bài: Cho học sinh bốc thăm đọc một trong các bài tập đọc trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập 2 từ tuần 19 đến tuần 26 (mỗi đoạn không quá 2 học sinh đọc). Hướng dẫn cho điểm: - HS đọc đúng, to, rõ ràng, đọc diễn cảm, tốc độ theo đúng yêu cầu (6 điểm) - HS đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ theo đúng yêu cầu (5 điểm) - HS đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (4 điểm) - HS đọc đúng, tốc độ chậm (3 điểm) - HS đọc còn đánh vần nhẩm (2 điểm) II. Đọc hiểu: (4 điểm) Câu 1: Có mấy sự vật được nhân hoá trong bài thơ trên? - Có 3 sự vật: bác kim giờ, anh kim phút, bé kim giây Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ở đâu? (1điểm) A. Tới đích, ba kim cùng rung một hồi chuông vang vang. Câu 3: Em đặt 1 câu theo mẫu Khi nào? (1 điểm) VD: Ngày mai, chúng em thi giữa học kì 2. Câu 4: Đặt câu hỏi cho phần in đậm ở câu sau: (1 điểm) - Bác kim giờ nhích từng li, từng li chậm chạp vì sao? ĐỀ SỐ 3 Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm): Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh, chọn một bài trong sách TV tập 2. 2. Đọc thầm bài (6 điểm) “Cuộc chạy đua trong rừng” sách HDH Tiếng Việt 3 tập 2B trang 4. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1. Muông thú trong rừng mở hội thi gì? a. Hội thi sắc đẹp. b. Hội thi hót hay. c. Hội thi chạy. d. Hội thi săn mồi. Câu 2. Ngựa Con đã làm gì để chuẩn bị tham gia hội thi? a. Chọn một huấn luyện viên thật giỏi. b. Đến bác thợ rèn kiểm tra lại móng. c. Nhờ Ngựa Cha chỉ bí quyết thi đấu. d. Sửa soạn không biết chán, mải mê soi bóng mình dưới suối. Câu 3. Chuyện gì đã xảy ra với Ngựa Con trong cuộc thi? a. Một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra. b. Ngựa Con bị vấp té. c. Ngựa Con bị gãy chân. d. Ngựa Con không được thi. Câu 4: Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? a. Vì Ngựa Con chạy chậm hơn các bạn. b. Vì Ngựa Con bị té. c. Vì Ngựa Con luyện tập quá sức. d. Vì Ngựa Con chủ quan, không chuẩn bị chu đáo cho cuộc thi. Câu 5. Câu chuyện này nói đến cuộc chạy đua của ai? Câu 6: Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học gì? Câu 7. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu: Ai là gì? a. Ngựa Con tham gia hội thi chạy. b. Ngựa Con là con vật chạy nhanh nhất c. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá. d. Ngựa Con không nghe lời cha. Câu 8. Trong các câu sau, câu nào có sự vật được nhân hóa? a. Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới suối b. Ngựa Cha khuyên con. c. Các vận động viên rần rần chuyển động. d. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Câu 9: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì? Nói về Ngựa Con trong bài: B. KIỂM TRA VIẾT Chính tả: (4 điểm) Nghe – viết bài “Bác sĩ Y-éc-Xanh” sách HDH Tiếng Việt 3 tập 2B trang 47. (Đoạn viết: Bà khách ước ao trí tưởng tượng của bà). Tập làm văn: (6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) kể lại việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường theo gợi ý sau: - Em đã làm việc gì? - Em làm việc đó ở đâu? - Em làm cùng với ai? - Kết quả công việc ra sao? Sau khi làm việc đó, em cảm thấy thế nào? Đáp án A. KIỂM TRA ĐỌC Học sinh trả lời đúng 1 câu trắc nghiệm được 0,5 điểm, đúng 1 câu tự luận được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 7 8 Đáp án c d a d b d Câu 5. Câu chuyện nói về cuộc chạy đua của muông thú trong rừng. Câu 6: Ngựa Con rút ra được bài học: Đừng bao giờ chủ quan cho dù đó là việc nhỏ nhất. Câu 9: Ngựa Con mải mê soi mình dưới suối. B. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả: 4 điểm - Viết đúng tốc độ: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ; 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn - Nội dung: 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: Viết đúng chính tả: 1 điểm Dùng từ, đặt câu phù hợp: 1 điểm Sáng tạo: 1 điểm. ĐỀ SỐ 4 Đề thi giữa học kì 2 môn T
File đính kèm:
- bo_10_de_thi_giua_ki_2_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thu.docx