Bộ 10 Đề thi cuối kì 2 Lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều (Có đáp án)

docx 41 trang Ngọc Trâm 22/06/2024 760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 10 Đề thi cuối kì 2 Lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 10 Đề thi cuối kì 2 Lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều (Có đáp án)

Bộ 10 Đề thi cuối kì 2 Lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
Trường Tiểu Học	KIỂM TRA HỌC KÌ II
Lớp: 1 / ...	LỚP 1 - NĂM HỌC: 2022-2023
Họ và tên:...................................................	Môn: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút
Điểm
Chữ ký của giám thị 
Chữ ký của giám khảo




Em hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu ” và trả lời câu hỏi:
Quạ và đàn bồ câu
Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.
*Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?
Cho bồ câu đồ ăn
Bôi trắng lông mình
Tự nhổ lông mình
Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?
Không quan tâm
Cho quạ sống cùng chuồng
Xúm vào mổ và đuổi nó đi
Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?
Vì quạ màu trắng toát
Vì quạ màu đen
Vì quạ chưa ngoan
Câu 4: Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây: ..
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
Chính tả nghe viết: (6 điểm)
Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát.
Bài tập (4 điểm)
CÂU 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp (theo mẫu): (M2)
A	B
Trên kệ
em cũng thuộc bài.
Ngày nào đi học
là người chạy về đích đầu tiên.
Anh Hải
có nhiều cuốn sách hay.
Bố treo
bức tranh lên tường.
Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)
Cái (trống / chống )	trường em
Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ)
Suốt ba tháng (liền/ niền)
Trống (nằn /nằm)	ở đó
ĐÁP ÁN
A.Kiểm tra đọc (10đ)
Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ)
Kiểm tra đọc hiểu( 4đ)
Câu 1: B (1 điểm)
Câu 2. C (1 điểm)
Câu 3: A (1 điểm)
Câu 4: quên khuấy (1 điểm)
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
Chính tả: 6 điểm.
Viết đúng chính tả:
+ Mắc 5 lỗi: 1 điểm
+ Mắc 5 -10 lỗi đạt 2 điểm
+ Trên 10 lỗi đạt 0 điểm
Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
Bài tập:
CÂU 1; Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: ( 2 điểm)
A	B
có nhiều cuốn sách hay.
Anh Hải
là người chạy về đích đầu tiên.
Ngày nào đi học
em cũng thuộc bài.
Trên kệ
Bố treo

bức tranh lên tường.


Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)
-	Mỗi ý đúng được 0, 5 đ
Cái (trống / chống ) trống trường em
Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ) nghỉ
Suốt ba tháng (liền/ niền) liền
Trống (nằn /nằm) nằm ở đó
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC 2022 - 2023
A. ĐỌC
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
- Gv làm 4 thăm, HS bốc thăm và đọc.
+ HS đọc một đoạn văn, thơ/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1 từ 40-50 tiếng)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. Bài 1: Món quà quý nhất (SGK/85)
Quà của Huệ tặng bà là gì?
Bài 2: Sơn ca, nai và ếch (SGK/ 101)
Sơn ca, nai và ếch đổi việc co nhau như thế nào? Bài 3: Sẻ anh, sẻ em (SGK/112)
Khi trời rét, sẻ anh làm gì?
Bài 4: Em nhà mình là nhất (SGK/139) Nam muốn mẹ sinh em trai hay em gái? Bài 5: Chuyện ở lớp (SGK/149)
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ?
ĐỌC HIỂU
Đọc thầm đoạn văn sau:
Quạ và đàn bồ câu
Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?
Cho bồ câu đồ ăn
Bôi trắng lông mình
Tự nhổ lông mình D.Mở cửa đi vào chuồng
Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?
Không quan tâm
Cho quạ sống cùng chuồng
Xúm vào mổ và đuổi nó đi
Chơi chung với quạ
Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?
Vì quạ màu trắng toát
Vì quạ màu đen
Vì quạ chưa ngoan
Vì quạ tham ăn
Câu 4: Viết một câu nói về tình cảm của em đối với con vật em thích
 B. VIẾT
Nghe viết: ( 6 điểm)
Bà nội bà ngoại
Bà ngoại bên quê mẹ Bà nội bên quê cha Cháu yêu cha, yêu mẹ Và thương cả hai bà.
Bà ngoại chăm làm vườn Vườn bà bao nhiêu chuối Yêu cháu, bà trồng na Chẳng nghĩ mình cao tuổi.
Nguyễn Hoàng Sơn
Bài tập:( 4 điểm)
Câu 1: Điền ch hay tr vào chỗ trống:
Cá .ép	đánh .ống	..ai nước	..à sữa
Câu 2: Điền iên hay yên vào chỗ chấm
Hoa th. lý ,	vui ,	l hoan ,	. ngựa
 Câu 3: Nối:
Câu 4: Em hãy sắp xếp các từ thành câu và viết lại cho hoàn chỉnh. hè / ba mẹ / ở biển. / đi chơi / Nghỉ / bé / 
 ĐÁP ÁN
ĐỌC
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
+ Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc, phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
+ Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
+ Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
ĐỌC HIỂU:
Câu 1: B (1 điểm)
Câu 2: C (1 điểm)
Câu 3: A (1 điểm)
Câu 4: (1 điểm) Viết một câu nói về tình cảm của em đối với con vật em thích Em rất yêu quý con mèo nhà em
IẾT
I.Nghe viết: (6 điểm)
+ Tốc độ đạt yêu cầu. Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ. Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi) : 5 điểm
+ Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II.Bài tập:
Câu 1: Mỗi âm điền đúng 0,25 đ
Cá chép, đánh trống, chai nước, trà sữa
Câu 2: Mỗi vần điền đúng 0,25 đ
Hoa thiên lý, yên vui, liên hoan, yên ngựa
Câu 3: Mỗi ý nối đúng 0,25 đ
Hươu cao cổ là con vật cao nhất ở trên cạn Mẹ Lam có mái tóc đen xoăn tít
Chú hề có cái mũi đỏ chót như quả cà chua
Trời mưa làm cho con đường đất rất trơn
Câu 4: (1 điểm) Sắp xếp đúng câu, viết hoa đầu câu. Nghỉ hè ba mẹ cho bé đi chơi ở biển
ĐỀ SỐ 3
Họ tên học sinh: Lớp: .
Đọc thầm bài văn:
Thỏ con đi học
Mấy hôm nay , bố mẹ Thỏ bận trồng cà rốt . Thấy bố mẹ bận rộn , Thỏ con xin phép mẹ đi học một mình. Bố mẹ Thỏ đồng ý . Thỏ mẹ rặn :
Con nhớ đi bên phải lề đường bên phải . Khi đi sang đường , con nhớ đi trên vạch sơn trắng dành cho người đi bộ nhé !
Thỏ con vui vẻ khoác ba lô đi học.Đi được một đoạn, thỏ con gặp chó con cũng đi học.Chó con ôm một quả bóng to. Chó con rủ Thỏ cùng lăn bóng đến trường.Thỏ con lắc đầu:
Chúng mình đừng chơi bóng trên đường , rất nguy hiểm .
( Theo truyện kể cho bé)
Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Vì sao hôm nay thỏ con đi học một mình ?
Vì thỏ con thích đi học một mình
Vì thỏ con đã hẹn đi cùng chó con
Vì bố mẹ thỏ bận trồng cà rốt
Câu 2: Trước khi đi , thỏ mẹ dặn thỏ con điều gì ?
Thỏ con phải ăn đầy đủ
Thỏ con phải đi ở lề đường bên phải
Thỏ con phải đi học đúng giờ
Câu 3: Thỏ con đã làm gì khi chó con rủ lăn bóng đến trường?
Thỏ con gật đầu đồng ý
Thỏ con lắc đầu từ chối.
Thỏ con đuổi chó con đi.
Câu 4: Nối đúng:
Con nhớ
khoác ba lô đi học
Thỏ con vui vẻ
đi ở lề đường bên phải
Chính tả:
Nghe – viết:
Bài tập:
Bài 1: Điền l/n:
Mưa ơi đừng rơi	ữa
Mẹ vẫn chưa về đâu
Chợ ......àng đường xa	ắm
Qua sông chẳng có cầu
Bài 2: Nối đúng
Cô giáo
Bố mẹ
là người mẹ thứ hai của em
rất yêu thương và luôn chăm sóc cho em
Bài 3: Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu
( cục tẩy , phấn , bút màu )
Cô giáo dùng	để viết chữ lên bảng
Em dùng .................... để làm sạch những chỗ viết sai .
- Em dùng ...................... để tập vẽ .
Bài 4: Viết 1-2 câu giới thiệu về trường học của em
ĐÁP ÁN
Lớp
Đọc
Viết
Thành tiếng
Hiểu
Chính tả
BT chính tả và câu
1
6 (Đọc, nghe - nói)
4
6
4






	Thời gian làm các bài kiểm tra (60 phút)
Điểm KT ĐK môn TV là trung bình cộng của hai bài kiểm tra đọc, viết quy về thành điểm 10 và được làm tròn 0.5 thành 1.
Đọc hiểu: 25 phút
Câu 1: Vì sao hôm nay thỏ con đi học một mình ?
C.Vì bố mẹ thỏ bận trồng cà rốt
Câu 2: Trước khi đi , thỏ mẹ dặn thỏ con điều gì ?
B. Thỏ con phải đi ở lề đường bên phải
Câu 3: Thỏ con đã làm gì khi chó con rủ lăn bóng đến trường?
B. Thỏ con lắc đầu từ chối.
Con nhớ
khoác ba lô đi học.
Thỏ con vui vẻ
đi ở lề đường bên phải
Câu 4: Nối đúng:
. Viết: 15 phút (Giám thị đọc cho học sinh viết một đoạn văn bản không phải là văn bản đã đọc ở lớp)
BT chính tả và câu:
Chính tả:
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ viết thường; biết viết chữ hoa (tô chữ hoa);
Đặt dấu thanh đúng vị trí;
Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút);
Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi, từ lỗi thư 6 mỗi lỗi trừ 0,5 điểm);
Trình bày đúng quy định.
Bài tập: Bài 1: Điền
Bài 2: Nối đúng
Bố mẹ
Là người mẹ thứ hai của em
Cô giáo
Rất yêu thương và luôn chăm sóc cho em
Bài 3 (1 điểm): Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu
( cục tẩy , phấn , bút màu )
Cô giáo dùng ...phấn	để viết chữ lên bảng
Em dùng .............cục tẩy....... để làm sạch những chỗ viết sai .
Em dùng ..........bút màu........ để tập vẽ .
Bài 4 (1 điểm): Học sinh viết được 1-2 câu về điều ngôi trường của mình.
ĐỀ SỐ 4
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
Đọc thành tiếng (6 điểm)
Đẹp mà không đẹp
Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi:
Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không?
Trên bức tường trắng hiện lên những nét than đen vẽ hình một chú ngựa đang leo núi.
Bác Thành nhìn vào bức vẽ rồi trả lời:
Cháu vẽ đẹp đấy nhưng có cái không đẹp. Hùng vội hỏi:
Cái nào không đẹp hả bác? Bác Thành bảo:
Cái không đẹp là bức tường của nhà trường đã bị vẽ bẩn cháu ạ.
Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Công bằng
Hoa nói với bố mẹ: “Con yêu bố mẹ bằng đường từ đất lên trời!”
Bố cười: “Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất.”. Hoa không chịu:
“Con yêu bố mẹ nhiều hơn!”
Mẹ lắc đầu: “Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!”
Hoa rối rít xua tay: “Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!”
Khoanh

File đính kèm:

  • docxbo_10_de_thi_cuoi_ki_2_lop_1_mon_tieng_viet_sach_canh_dieu_c.docx