Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐÁP ÁN Phần I. Đọc hiểu 1. a. Chỉ môn học: Toán, tiếng việt, mĩ thuật, tự nhiên và xã hội, đạo đức. b. Chỉ đồ dùng học tập: Tẩy, bút chì, thước kẻ, hộp bút, cặp sách. c. Chỉ gộp đồ dùng học tập: Bút thước, d. Chỉ hoạt động học tập: Viết bài, nghe giảng, phát biểu, thảo luận 2. a. Tiếng Việt là môn học em rất thích. b. Cục tẩy của em bé tí vì đã được sử dụng rất nhiều. c. Trong giờ học, em nghe giảng rất hăng say. Phần II. Luyện tập 3. - Tên văn bản: Chiếc nhãn vở đặc biệt - Tác giả: Nguyễn Thị Kim Hòa - Nhân vật: Chị Hai, tôi. - Nội dung: Một tuần nữa là đến năm học mới. Từ tuần trước, bố mẹ đã đưa chị Hai và nhân vật tôi đi mua sách vở. Nhân vật tôi rất hào hứng muốn đi học. Khi bọc sách, bạn nhỏ đã xin chị được tự viết nhãn vở. Những nét chữ dần hiện lên. Được chị khen, bạn nhỏ rất vui và muốn được đi học để khoe với các bạn chiếc nhãn vở đặc biệt cho chính bản thân mình tự viết. 4. Em rất thích vẽ tranh, vì vậy nên môn học em yêu thích nhất là môn Mĩ thuật. Mỗi khi có thời gian rảnh, em thường ngồi vẽ những cảnh vật đẹp, chân dung, con vật Những bức tranh tuy chưa được đẹp hoàn thiện nhưng được vẽ khiến em cảm thấy rất vui và thư giãn. Em ước mơ sau này trở thành một họa sĩ. Phần III. Viết Đoạn văn tham khảo Tổ của em là tổ một. Trong tổ có mười bạn. Tổ trưởng là bạn Trung Đức. Các thành viên gồm có Cường, Mạnh, Tiến, Hoa, Lệ, Thủy, Xuân Thảo, Vân và em. Các bạn trong tổ đều ở trong cùng một ấp nên rất tiện học tổ, học nhóm. Mỗi tuần chúng em học tổ một lần và học nhóm hai lần để giải quyết những bài tập khó về hai môn Tiếng Việt và Toán. Vì thế, khi đến lớp bạn nào cũng học bài và làm bài đầy đủ. Bạn Trung Đức là một tổ trưởng rất hăng hái và nhiệt tình. Các thành viên trong tổ rất yêu mến nhau DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐÁP ÁN Phần I. Đọc hiểu 1. Truyền thống Chuyền bóng Lời chào Dâng trào 2. Chỉ tên gọi của 2 – 3 đồ dùng Chỉ hình dáng, màu sắc của đồ Chỉ hoạt động sử dụng đồ học tập dùng học tập dùng học tập Sách vở, bút thước, cặp sách, Nhỏ, dài, vuông vắn, bé tí Kẻ, viết, đựng, tẩy, đọc, tẩy, bút chì 3. - Các em gạch 1 gạch dưới câu dùng để giới thiệu sau: Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới. - Các em gạch 2 gạch dưới câu dùng để kể, tả sau: Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp. Phần II. Luyện tập 4. a. Chiếc bút máy là đồ dùng em thích nhất. b. Chiếc bút có màu đỏ với hình hoa văn trông rất đẹp mắt. 5. a. Chữ s: san sẻ, sung sướng, sinh sống, sáng sủa, sáng suốt Chữ x: xúng xính, xuất xứ, xập xình, xao xuyến, xa xôi, xào xạc, xôn xao, xanh xao b. Chữ g: gắt gỏng, gầm gừ, gầy gò, gắng gượng Chữ r: rực rỡ, rung rinh, rục rịch, rò rỉ, rạo rực Phần III. Viết Đoạn văn tham khảo Nhân dịp khai trường, em được mẹ mua cho một chiếc cặp sách mới. Nó có hình chữ nhật, được làm bằng da. Chiều dài là ba mươi xăng-ti-mét. Chiều rộng là hai mươi lăm xăng-ti-mét. Bên trong gồm có hai ngăn lớn, một ngăn nhỏ. Mặt trước của cặp có in hình chú mèo máy Đô-rê-mon. Khóa cặp được làm bằng nhựa, có thể đóng vào hoặc mở ra. Đằng sau cặp có hai chiếc quai đeo rất êm và chắc chắn. Em dùng cặp để đựng sách vở, đồ dùng học tập. Thỉnh thoảng, em sẽ nhờ bố giặt chiếc cặp để nó luôn sạch sẽ. Em rất yêu quý và trân trọng chiếc cặp của mình. DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com Phần III. Viết Viết đoạn văn tả cuốn sách mà em yêu thích. -------------HẾT------------- ĐÁP ÁN Phần I. Đọc hiểu 1. Từ ngữ chỉ cảm xúc của học sinh khi tham gia các hoạt động ở trường: hồi hộp, vui vẻ, thích thú, vui nhộn, nhiệt tình 2. - Em thấy rất thích thú với trò chơi ném bóng. - Chúng em rất nhiệt tình tham gia các hoạt động ở trường. - Em rất hồi hộp chờ đến lượt thi của mình. 3. - Giờ học, chúng em hăng say phát biểu xây dựng bài. - Chúng em cùng nhau đọc sách trên thư viện. Phần II. Luyện tập 4. Suốt ngày còng lấy càng Viết chữ trên mặt cát Buổi tối còng về hang Nước triều lên xóa hết. Còng lại nghĩ biển chê Chữ mình còn chưa đẹp Nên ngày nào cũng viết Trên cát ướt phẳng lì. 5. Từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s, x: sản xuất, sinh sống, xuất sắc, xinh xắn, xúng xính, sạch sẽ, san sẻ Phần III. Viết Đoạn văn tham khảo Cuốn sách em yêu thích là cuốn Mười vạn câu hỏi vì sao? mà bố đã thưởng cho em khi em đạt điểm tốt. Cuốn sách viết rất nhiều câu hỏi giải thích các hiện tượng thiên nhiên kỳ thú. Bìa sách trang trí màu sắc rực rỡ với đủ các sắc màu. Cuốn sách giống như một kho tri thức của em. Khi đọc cuốn sách em đã biết thêm được vô vàn điều mới thú vị. Em yêu và trân trọng cuốn sách đó. DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com Trang sách hồng mở ra: Giọng thầy sao ấm quá Nét chữ em hiền hoà. Nguyễn Lãm Thắng b. Quyển vở này mở ra Bao nhiều trong giấy trắng Từng dòng kẻ ngay ngắn Như chúng em xếp hàng. Quang Huy Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ đặc điểm M: giọng thầy M: ấm Phần II. Luyện tập 4. Viết tiếp câu dưới đây để liệt kê những hình ảnh quen thuộc của mùa thu: Mùa thu là mùa của những màu sắc đẹp: màu xanh của bầu trời. 5. Đặt một câu sử dụng dấu hai chấm để liệt kê các hoạt động của thiếu nhi trong mùa thu. Phần III. Viết Em hãy viết đoạn văn giới thiệu về một người bạn trong lớp để những người thân trong gia đình của en được biết. -------------HẾT------------- DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com TUẦN 5 Phần I. Đọc hiểu Gió sông Hương 1. Uyên chuyển trường theo ba mẹ ra Hà Nội. Em nhớ ngôi nhà nhỏ bên Cồn Hến và con đường Lê Lợi rợp bóng cây. Em nhớ mỗi sáng đến lớp, gió sông Hương nhẹ đùg mái tóc. Mẹ vừa đưa em đến trường vừa kể chuyện Huế xưa... 2. Trường mới có nhiều bạn nên Uyên thêm bối rối. Vừa thấy Uyên, các bạn xúm lại hỏi: - Quê bạn ở đâu? - Mình ở Huế. – Uyên rụt rè. Giọng em ngọt ngào đến lạ. Các bạn lần đầu nghe giọng Huế, mắt cứ tròn xoe. 3. Giờ Tiếng Việt, cô giáo bảo: - Mời bạn Uyên tự giới thiệu nào! Em lấy hết tự tin để giới thiệu về mình: - Em chào cô và các bạn! Em là Tôn Nữ Nhã Uyên... - Giọng Nhã Uyên hay quá! – Có tiếng thì thầm. Một bạn đề nghị: - Bạn Uyên đọc thơ bằng giọng Huế đi! Cô giáo nhìn em khích lệ, Uyên ngập ngừng rồi cất giọng dịu dàng đọc một đoạn trong bài Mời bạn về thăm xứ Huế của nhà thơ Nguyễn Lãm Thắng: Mời bạn về thăm xứ Huế Có núi Ngự Bình thông reo Có dòng Hương Giang thơ mộng Thuyền ai nhẹ lướt mái chèo... 4. Lớp học hôm ấy như có gió sông Hương mát lành thổi tới. Uyên đã mang giọng nói quê hương sâu lắng ra Thủ đô thân thương... Trần Bảo Nguyên 1. Chọn những từ ngữ chỉ trẻ em trong bảng sau: Nhi đồng Thanh niên Thiếu nhi Trung niên Thiếu niên Trẻ con 2. Viết 2 – 3 từ ngữ: a. Chỉ hình dáng của trẻ em. M: nhỏ nhắn b. Chỉ hoạt động học tập của trẻ em. M: học Toán c. Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em. M: thương yêu. 3. Viết 2 – 3 câu về hoạt động học tập của trẻ em. Phần II. Luyện tập 4. Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k. 5. Điền c hoặc k vào chỗ trống: DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐÁP ÁN Phần I. Đọc hiểu 1. Những từ ngữ chỉ trẻ em là: - Nhi đồng - Thiếu nhi - Trẻ con 2. a. bé nhỏ, đáng yêu b. học Tiếng Việt, học vẽ, học hát, học Đạo đức c. quý mến, cưng chiều, nhường nhịn, dạy dỗ 3. Trẻ em rất ham học hỏi, luôn tò mò về thế giới xung quanh, khát khao tìm hiểu thế giới. Bên cạnh các em siêng năng học tập vẫn còn các em rất ham chơi, thiếu tập trung học tập, luôn chờ hết giờ học để đi chơi vì vậy cần uốn nắn ngay khi còn nhỏ. Phần II. Luyện tập 4. c k Từ ngữ chỉ sự vật Cặp, cam, con cá, cầu, cây, củ, con cò, Kính, kẹp, kiến, kẹo, kem, kim Từ ngữ chỉ hoạt động Cười, cáu, cầm, cắm Kêu, keo kiệt, kéo (kéo co), khóc,... 5. Triền đồi như cánh võng Bé nằm ngắm mây trời Ơ kìa mây như thế Vườn thú trên bầu trời. Mây này hình con vịt Tắm giữa dòng ngân hà Kia là cá heo đấy Trên biển xanh bao la. Phần III. Viết Đoạn văn tham khảo Mặc dù em đã có rất nhiều đồ chơi nhưng em vẫn thích nhất con búp bê mẹ đã mua cho em nhân dịp sinh nhật em tròn tám tuổi. Con búp bê được làm bằng nhựa, màu phấn hồng rất đẹp và nhẹ. Nó to bằng em bé mới sinh. Khuôn mặt búp bê tròn, má trắng hồng, mịn màng. Đôi mắt đen long lanh, sáng lên trên khuôn mặt rạng rỡ, tươi tắn. Búp bê có mái tóc đen nhánh, được tết thành hai dải. Mỗi dải có thắt một chiếc nơ màu đỏ thật xinh xắn. Hai tay búp bê bụ bẫm chìa ra phía trước như đang đòi được bế. Hai chân tròn trĩnh. Bàn chân đi tất trắng hồng trong chiếc giày màu xanh da trời thật đẹp. Búp bê duyên dáng trong bộ áo váy trắng muốt xen lẫn sợi kim tuyến óng ánh. Mỗi khi học bài xong, em lại mang búp bê ra chơi. Em trò chuyện với búp bê như người bạn thân thiết. Mỗi tối đi ngủ, em thường ôm nó bên mình. Em yêu búp bê nhiều lắm, em xem búp bê như người em gái của mình bởi búp bê là nguồn động viên, an ủi em những lúc vui, buồn. Em sẽ luôn giữ gìn búp bê cẩn thận. DeThiTiengViet.com
File đính kèm:
bai_tap_cuoi_tuan_mon_tieng_viet_lop_3_chan_troi_sang_tao_co.docx