Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết nối tri thức (Có đáp án)

docx 111 trang Ngọc Trâm 26/02/2025 3200
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết nối tri thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết nối tri thức (Có đáp án)

Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết nối tri thức (Có đáp án)
 Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 DeThiLichSu.net Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 Trên trời xanh làu ....àu
Câu 5: Điền "an hoặc ang" vào chỗ chấm:
 Chiều sau khu vườn nhỏ
 Vòm lá rung tiếng đ...`......
 Ca sĩ là chim sẻ
 Kh..'.... giả là hoa v...`.......
 Tất cả cùng hợp xướng
 Những lời ca reo v............
Câu 6: Điền "c hoặc k" vào chỗ chấm:
 Giữa trưa hè, trời nóng như thiêu. Dưới những lùm ....ây dại, đàn ....iến vẫn nhanh nhẹn, vui vẻ và ....iên 
nhẫn với ....ông việc ....iếm ăn.
Câu 7: Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp:
bút, đọc, ngoan ngoãn, cặp sách, hát, vở, lăn, tinh nghịch, viết, bảng, vẽ, dịu hiền, chăm chỉ, thước kẻ, phát biểu.
 Từ chỉ đồ dùng học tập Từ chỉ hoạt động Từ chỉ tính nết
 -----Hết-----
 DeThiLichSu.net Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 TUẦN 2
I. Đọc hiểu
 Cùng một mẹ
Tùng và Long là hai anh em sinh đôi. Hai anh em học cùng lớp. Có lần, thầy giáo cho lớp làm một bài văn: "Viết 
về mẹ của em." Tùng viết xong, Long chép lại y nguyên bài văn của Tùng.
Hôm sau, thầy giáo hỏi:
- Vì sao hai bài này giống hệt nhau? Long trả lời:
- Vì chúng em cùng một mẹ ạ
 Theo BÍ QUYẾT SỐNG LÂU
I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Tùng và Long là....?
a. Bạn mới quen. b. Chị em sinh đôi. c. Anh em sinh đôi.
Câu 2: Chuyện xảy ra trong giờ học nào?
a. Tiếng Việt. b. Toán c. Vẽ
Câu 3: Ai chép bài của ai?
a. Tùng chép bài của Long. b. Long chép bài của Tùng. c. Không ai chép bài của ai.
Câu 4: Vì sao thầy giáo ngạc nhiên?
a. Vì hai bạn chưa làm bài. b. Vì hai bài giống hệt nhau. c. Vì hai bạn giống hệt nhau.
Câu 5: Long trả lời thầy giáo như thế nào?
a. Chúng em là chị em. b. Chúng em là anh em. c. Chúng em cùng một mẹ.
II. Luyện tập
Câu 6: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau?
a. Tùng và Long là ai (.)
b. Long chép bài của Tùng (.)
c. Thầy giáo ngạc nhiên vì điều gì (.)
d. Câu trả lời thật buồn cười (.)
Câu 7: Điền x hoặc s vào chỗ chấm:
 Năm nay em lớn lên rồi
 Không còn nhỏ ...íu như hồi lên năm
 Nhìn trời, trời bớt ...a xăm
 Nhìn ...ao, sao cách ngang tầm cánh tay.
Câu 8: Sắp xếp các từ trong mỗi câu sau đây tạo thành một câu mới.
Ví dụ: Ông bà yêu các cháu. → Các cháu yêu ông bà.
 DeThiLichSu.net Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐÁP ÁN
I. Đọc hiểu
 Câu 1 2 3 4 5
 Đáp án c a b b c
II. Luyện tập
Câu 6: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau?
a. Tùng và Long là ai (?.)
b. Long chép bài của Tùng (.)
c. Thầy giáo ngạc nhiên vì điều gì (?)
d. Câu trả lời thật buồn cười (.)
Câu 7: Điền x hoặc s vào chỗ chấm:
 Năm nay em lớn lên rồi
 Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm
 Nhìn trời, trời bớt ...xa xăm
 Nhìn ...sao, sao cách ngang tầm cánh tay.
Câu 8: Sắp xếp các từ trong mỗi câu sau đây tạo thành một câu mới.
Ví dụ: Ông bà yêu các cháu. → Các cháu yêu ông bà.
a. Bà nội là người chiều em nhất.
→ Người chiều em nhất là bà nội.
b. Thu là bạn gái thông minh nhất lớp em.
→Bạn gái thông mình nhất lớp em là Thu.
III. Chính tả: Chép bài “Cùng một mẹ” 
- HS viết đúng, đủ các tiếng theo quy tắc chính tả
- Chữ viết đẹp, đúng ô li, đủ nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
 DeThiLichSu.net Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
a. Mơ bé nhỏ nhất lớp. b. Mơ là bạn học sinh mới. c. Các bạn tươi cười đón Mơ.
II. Luyện tập 
Câu 7: Điền vào chỗ chấm tr hay ch: 
 Mười quả .....ứng .....òn
 Mẹ gà ấp ủ
 Mười ....ú gà con
 Hôm nay ra đủ.
 Lòng ......ắng lòng đỏ
 Thành mỏ thành ......ân
 Cái mỏ tí hon
 Cái .....ân bé xíu.
Câu 8: Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm:
 - Kiến cánh vơ tô bay ra 
 Bao táp mưa sa tới gần. 
 - Da tràng xe cát biên đông 
Nhọc lòng mà chăng nên công cán gì.
Câu 9: Nối để tạo thành câu có nghĩa 
 Ai (con gì, cái gì)? Là gì?
 Bố Mơ là loài chim của đồng quê
 Mẹ Mơ là học sinh lớp 7
 Chị Mơ là công nhân
 Chim Gáy là thủy thủ
III. Chính tả: Viết bài Người bạn mới từ đầu đến “tươi cười nhìn bạn mới”
 -----Hết-----
 DeThiLichSu.net Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 TUẦN 4
I. Đọc hiểu
 Quà mùa đông
 Món quà mừng sinh nhật
 Giản dị chiếc khăn quàng
 Thơm lừng tình bè bạn
 Ôi cảm động vô vàn!
 Ngày mai thêm tuổi mới
 Chiếc khăn theo đến trường
 Nghe lòng âm ấm lại
 Cho tuổi hồng ngát hương
 (Nguyễn Lãm Thắng)
Câu 1: Nhân dịp sinh nhật bạn nhỏ đã được tặng món quà gì?
a. Bánh sinh nhật. b. Một chiếc cặp mới. c. Chiếc khăn quàng.
Câu 2: Chiếc khăn thể hiện tình bạn bè như thế nào?
a. Giản dị. b. Thân thiết. c. Thơm lừng.
Câu 3: Bạn nhỏ đã làm gì với chiếc khăn?
a. Cất vào tủ b. Treo trên tường c. Đeo trên vai
Câu 4: Trong đoạn thơ trên câu nào có từ ngữ chỉ sự vật?
a. Giản dị chiếc khăn quàng b. Thơm lừng tình bè bạn c. Ôi cảm động vô vàn!
II. Luyện tập
Câu 5: Điền vào chỗ chấm tr hay ch:
.âu .ấu .im .ích ăng ..òn 
Làng ..ài .iều ..iều cá .ê ích .òe
Câu 6: Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm:
 Hôm qua còn lấm tấm
 Chen lân màu lá xanh
 Sáng nay bừng lưa thâm
 Bà ơi! Sao mà nhanh!
 Phượng mơ nghìn mắt lưa
 Ca day phố nhà mình
 Một trời hoa phượng đo
 DeThiLichSu.net Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐÁP ÁN
I. Đọc hiểu
 Câu 1 2 3 4
 Đáp án c c c a
II. Luyện tập
Câu 5: Điền vào chỗ chấm tr hay ch:
châu chấu chim chích trăng tròn 
Làng chài chiều chiều cá trê chích chòe
Câu 6: Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm:
 Hôm qua còn lấm tấm
 Chen lẫn màu lá xanh
 Sáng nay bừng lửa thẫm
 Bà ơi! Sao mà nhanh!
 Phượng mở nghìn mắt lửa
 Cả dãy phố nhà mình
 Một trời hoa phượng đỏ
- Chỉ người: anh chị, bạn bè, bố mẹ.
- Chỉ con vật: con nai, con hổ, con báo.
- Chỉ đồ vật: bút chì, thước kẻ, cặp tóc.
- Chỉ cây cối: cây phượng, cây mít, cây ổi
Câu 7: Viết lời cảm ơn, xin lỗi trong những trường hợp sau:
a. Em lỡ tay làm vỡ lọ hoa mẹ mới mua
→ Con xin lỗi vì đã làm vỡ bình hoa của mẹ, lần sau con sẽ cẩn thận hơn ạ.
b. Em nhận được quà sinh nhật của bạn tặng
→ Mình cảm ơn bạn vì đã tặng quà sinh nhật cho mình.
III. Chính tả: Viết bài “Quà mùa đông”.
- HS viết đúng, đủ các tiếng theo quy tắc chính tả
- Chữ viết đẹp, đúng ô li, đủ nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
 DeThiLichSu.net

File đính kèm:

  • docxbai_tap_cuoi_tuan_mon_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_co_d.docx