Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Cánh diều (Có đáp án)

docx 130 trang Ngọc Trâm 26/02/2025 1770
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Cánh diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Cánh diều (Có đáp án)

Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Cánh diều (Có đáp án)
 Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Cánh diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com
 DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Cánh diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com
b. Bạn tìm những viên đá to.
c. Bạn tìm những viên đá gồ ghề, thô ráp.
4. Bà nội giải thích vì sao những viên đá dưới nước lại đẹp?
a. Vì những viên đá đó được nước bảo vệ không bị bụi bẩn.
b. Vì dòng nước chảy và sự cọ xát của các viên đá với nhau đã bào mòn, làm mất sự thô ráp của chúng.
c. Vì những viên đá nằm sâu dưới dòng suối vốn đẹp nhưng không ai phát hiện ra.
5. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau:
a. Từ chỉ người: ba mẹ, người lớn, trẻ con, khuôn phép, bà nội, con người.
b. Từ chỉ hoạt động của học sinh: nghe giảng, học bài, đi học, ra chơi, tắm biển.
c. Từ chỉ nết tốt của người học sinh: chăm chỉ, chuyên cần, lễ phép, ham chơi, thật thà.
6. Khoanh vào từ viết đúng chính tả:
a. quyển nịch/chắc nịch b. làng tiên/xóm làng c. cây bàn/cái bàn d. cái thang/hòn thang
Bài 2. Xếp các từ ngữ sau thành câu và ghi lại:
a. các bạn nam/trên sân trường/đá bóng
......................................................................................................................................
b. cả lớp/cô giáo kể chuyện/chăm chú nghe
......................................................................................................................................
Bài 3. Viết tiếp vào chỗ trống để giới thiệu với các bạn trong lớp về mình:
Mình tên là ......................................... Nhà mình ở ............................................................................... Mình rất 
thích .............................................................................................................................................
 -----Hết-----
 DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Cánh diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com
Họ và tên BÀI TẬP CUỐI TUẦN – TUẦN 2
Lớp: 2. Thứ ngày  tháng năm 20
Bài 1. Đọc bài sau:
 Bé và chim chích bông
 Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới 
có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài.
Rồi trời ấm dần. Phải rồi, khi chim sâu ra ăn đàn, thế là trời nắng ấm.
Chim sâu nhiều thế. Nó bay tràn ra vườn cải. Cả đàn ùa xuống, líu ríu trên những luống rau trồng muộn.
Bé hỏi:
 - Chích bông ơi, chích bông làm gì thế?
Chim trả lời:
- Chúng em bắt sâu.
Chim hỏi lại Bé:
- Chị Bé làm gì thế?
Bé ngẩn ra rồi nói:
- À... Bé học bài.
 (Tô Hoài)
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Bé dậy sớm để làm gì?
a. Bé dậy sớm để học bài.
b. Bé dậy sớm để tập thể dục.
c. Bé dậy sớm để chăm sóc vườn rau.
2. Câu nào nêu sự quyết tâm, cố gắng dậy sớm của Bé?
a. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt.
b. Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm.
c. Bé từ từ ngồi dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm.
3. Chim sâu xuống vườn cải để làm gì?
a. Chim sâu đến vườn cải để dạo chơi.
b. Chim sâu đến vườn cải để bắt sâu.
c. Chim sâu đến vườn cải để trò chuyện với Bé.
4. Theo em trong bài Bé và chim chích bông, ai đáng khen? Vì sao đáng khen?
 DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Cánh diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com
 ĐÁP ÁN
Bài 1.
1. a
2. b
3. b
4. Tự trả lời
5. a. Bé rất quý chích bông. / Chích bông rất quý Bé.
 b. Bé và chích bông đều chăm chỉ. / Chích bông và Bé đều chăm chỉ.
6. xong chuyện, xong xuôi, song sắt, song ca
Bài 2.Em đặt dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau:
a. Cô bé vội vã ra đi (.)
b. Bỗng cô bé gặp một cụ già râu tóc bạc phơ (.)
c. Cháu đi đâu mà vội thế (?)
d. Ta có thể giúp đỡ gì cho cháu (?)
e. Mẹ cháu đã khỏi bệnh rồi (.)
Bài 3. Gợi ý:
 Tớ là chú mèo máy thông minh Đô-rê-mon. Tớ xuất hiện trong bộ truyện tranh và phim hoạt hình mang 
tên chính tên của tớ. Nơi tớ sinh ra chính là đất nước mặt trời mọc Nhật Bản. Món ăn tớ thích nhất là bánh rán và 
chuột là con vật tớ ghét nhất!...
 DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Cánh diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com
a. Xe ca và xe lu là đôi bạn thân.
b. Xe lu đi rất chậm.
c. Công việc của xe lu là như vậy.
Bài 2: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để có câu theo mẫu Ai là gì?
a. Lan là
b. Bút chì, thước kẻ là .
c. . là nơi em sinh ra.
d.  là người mẹ thứ hai của em.
Bài 3: Viết câu kiểu Ai là gì? có cùng nghĩa với câu sau:
Câu chuyện Xe lu và xe ca rất thú vị.
.................................................................................................
Bài 4: Điền vào chỗ trống :
a. r/d/gi?
- cái ...ổ; ...á sách; cái ....á; .......ừng núi; xe ...ừng lại, ..á đỗ
b. ngh/ ng?
- ..iên cứu, .ẹn ngào, ao ngán, ...oằn ngoèo, ...ịch ngợm, ..iêm trang.
Bài 5: Dưới đây là 4 câu trong đoạn văn tả chú chim bồ câu. Em hãy sắp xếp lại các câu ấy cho đúng thứ tự.
a. Đôi mắt màu đen được viền một đường tròn đỏ.
b. Chú chim bồ câu chỉ to bằng cái bắp chuối bé.
c. Bộ lông của chú màu xám pha xanh lục.
d. Hai cánh úp dài theo thân và che kín hai bên lườn.
Các câu được sắp xếp theo thứ tự ............................................................................
 -----Hết-----
 DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Cánh diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com
Họ và tên BÀI TẬP CUỐI TUẦN – TUẦN 4
Lớp: 2. Thứ ngày  tháng năm 20
Bài 1. Đọc bài sau:
 Bài học đầu tiên của Gấu con
Chủ nhật, Gấu con xin mẹ ra đường chơi. Gấu mẹ dặn:
- Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn.
Gấu con mải nghe Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng ra đất. Gấu con vội vàng khoanh tay và nói 
cảm ơn làm Sóc rất ngạc nhiên.
Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông nên Gấu con bị rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu to:
- Cứu tôi với! 
Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống 
hố, nhấc bổng Gấu con lên. Gấu con luôn miệng:
- Cháu xin lỗi bác Voi!
Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải:
- Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con, con phải 
cảm ơn.
 (Theo Lê Bạch Tuyết)
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Trước khi Gấu con đi chơi, Gấu mẹ đã dặn điều gì?
a. Nếu làm sai hoặc được ai giúp đỡ, con phải xin lỗi.
b. Nếu làm sai điều gì phải cảm ơn, được ai giúp đỡ phải xin lỗi.
c. Nếu làm sai điều gì phải xin lỗi, được ai giúp đỡ phải cảm ơn.
2. Vì sao Sóc lại ngạc nhiên khi Gấu con nói lời cảm ơn?
a. Vì Sóc thấy Gấu con lễ phép quá.
b. Vì Gấu con va vào Sóc mà lại nói cảm ơn.
c. Vì Gấu con biết nhặt nấm bỏ vào giỏ giúp Sóc.
3. Vì sao Gấu mẹ lại bảo Gấu con phải nói lời cảm ơn bác Voi chứ không phải nói lời xin lỗi?
a. Vì bác Voi không thích nghe những lời xin lỗi.
b. Vì bác Voi luôn muốn người khác phải nói lời cảm ơn mình.
c. Vì Gấu con được bác Voi giúp đỡ chứ Gấu con không làm gì sai.
4. Qua bài học của Gấu con, khi một bạn giúp em, em sẽ nói:
......................................................................................................................................
Còn khi em mắc lỗi với bạn, em sẽ nói:
 DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Cánh diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com
 ĐÁP ÁN
Bài 1.
 Câu 1 c
 Câu 2 b
 Câu 3 c
 Gợi ý: Cám ơn bạn đã giúp tớ!
 Câu 4
 Tớ xin lỗi vì va phải bạn! Tớ không cố ý!
 a. buồn dầu
 Câu 5 b. dục giã
 c. ngẩng ngơ
 Câu 6 Gợi ý: Gấu con, gấu mẹ, đất, tay, đường,...
Bài 2.
 A B
a. Hoa cúc 1. là tên nước ta.
b. Gà trống 2. là nắng của mùa thu.
c. Sư tử 3. là sứ giả của bình minh.
d. Hạ Long 4. là chúa sơn lâm.
e. Việt Nam 5. là thắng cảnh của nước ta.
Bài 3.
a. Ngày mở đầu năm học gọi là ngày khai trường.
b. Tháng 1 còn gọi là tháng giêng.
c. Mùa hè còn gọi là mùa hạ.
Bài 4. Gợi ý
 Tối qua học bài xong, em quên mất không cất hộp bút vào cặp. Thế là sáng nay em không có bút để viết 
bài. Thấy em loay hoay, Lan liền lấy chiếc bút dự trữ của mình cho em mượn. Em vui mừng:
 - May quá! Tớ cám ơn cậu!
 DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 Cánh diều (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com
6. Từ nào có thể thay cho từ xấu hổ trong câu “Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn”?
a. ngượng ngùng b. lúng túng c. e thẹn
7. Những câu nào thuộc mẫu câu Ai là gì?
a. Sẻ nói là Sẻ không thích kết bạn với Chim Sâu, Chuồn Chuồn,...
b. Chim Sâu, Ong, Bướm,... là những người bạn tốt bụng.
c. Chim Sẻ là một loài chim nhỏ bé trong thế giới loài chim.
Bài 2: Viết 3 câu theo mẫu Ai là gì? để để cho mọi người biết:
a. Tên cô giáo của em.
.............................................................................................
b. Quyển sách em yêu thích.
............................................................................
c. Lớp em đang học.
..........................................................................................
Bài 3: Ai cũng có những người bạn thân. Hãy viết từ 4 đến 5 câu để giới thiệu một người bạn thân của em 
và nêu sự gắn bó giữa em với bạn.
 -----Hết-----
 DeThiTiengViet.com

File đính kèm:

  • docxbai_tap_cuoi_tuan_mon_tieng_viet_lop_2_canh_dieu_co_dap_an.docx