Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án)

Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com a. Em hãy nói câu phù hợp với tranh: b. Tập tô chữ: Bài 5. Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi Búp bê và Dế Mèn Búp bê và dế mèn Búp Bê làm rất nhiều việc: quét nhà, rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe thấy tiếng hát. Búp Bê hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đấy. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn bận rộn, vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp Bê nói: - Cảm ơn bạn! Tiếng hát của bạn đã làm tôi hết mệt đấy! (Nguyễn Kiên) Câu hỏi: Vì sao dế mèn hát tặng búp bê? -----Hết----- DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com TUẦN 2 Bài 1: Em hãy điền o/ô/ơ thích hợp vào chỗ trống: Bài 2: Nối tiếng với dấu thanh (theo mẫu): Bài 3: Em hãy điền vào chỗ trống (theo mẫu) Bài 4: Em hãy thực hiện theo yêu cầu đề bài: a. Em hãy gạch chân dưới các chữ “đ” trong câu DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐÁP ÁN Bài 1: Em lần lượt điền: Cô, Cò, Cọ, Cờ Bài 2: Bài 3: Bài 4: Em hãy thực hiện theo yêu cầu đề bài: a. Em hãy gạch chân dưới các chữ “đ” trong câu - Bé có cờ đo đỏ - Bờ đê có đá b. Tập tô chữ: - HS tô đúng chữ, đúng ô li, các nét rõ ràng, không bị nhòe. - Trình bày sạch sẽ, cẩn thận. Bài 5. Câu hỏi 1: Đàn kiến con dùng chiếc lá đa vàng mới rụng để khiêng bà kiến Câu hỏi 2: Được ở nhà mới, bà kiến nói với đàn kiến con: Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm nắng, lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đẽ. Bà thấy khỏe nhiều hơn lắm rồi. Các cháu ngoan lắm! Bà cảm ơn các cháu thật nhiều!”. DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com a. Em hãy tìm và viết lại ba tiếng có âm “kh” b. Tập tô: Cô có khế để bà kho cá Bài 5. Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi Con quạ thông minh Một con quạ đang khát nước. Nó bay mãi nhưng chẳng kiếm được một giọt nào. Mệt quá, nó đậu xuống một cành cây để nghỉ. Nó nhìn thấy một cái bình ở dưới gốc cây. Quạ sà xuống đất, ngó vào bình và thấy trong bình có nước. Nó thò mỏ vào, nhưng nước trong bình ít quá, mỏ nó không thể tới được. Nhìn xung quanh, quạ thấy những viên sỏi nhỏ. Nó thử lấy mỏ gắp một viên sỏi thả vào bình và thấy nước dâng lên một chút. Nó tiếp tục gắp những viên sỏi khác thả vào bình. Chẳng bao lâu, nước đã dâng lên đến miệng bình. Qua uống thỏa thích rồi bay lên cây nghỉ ngơi. (Theo J. La Fontaine) Câu hỏi 1: Quạ nhìn thấy gì dưới gốc cây? Câu hỏi 2: Cuối cùng quạ có uống được nước trong bình không? -----Hết----- DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com a. Em hãy tìm và viết lại ba tiếng có âm “kh” - Khỏe - Khuất - Khóa b. Tập tô: Cô có khế để bà kho cá - HS tô đúng chữ, đúng ô li, các nét rõ ràng, không bị nhòe. - Trình bày sạch sẽ, cẩn thận. Bài 5. Câu hỏi 1: Quạ nhìn thấy một cái bình ở dưới gốc cây Câu hỏi 2: Cuối cùng quạ có uống được nước trong bình DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com Ngày xưa, có một cô bé nuôi một con gà trống rất đẹp, ngày ngày nó gáy “Ò... ó... 0...” đánh thức cô bé. Một hôm, cô bé thấy nhà hàng xóm có con gà mái, cô bèn đổi gà trống lấy gà mái. Gà mái ngày ngày đẻ trứng. Chỉ được ít ngày, cô lại thích con vịt của ông hàng xóm, lại đổi gà mái lấy vịt. cũng bơi lội trên sông khiến cô bé rất thích thú. Hôm sau, có người đến chơi mang theo chú chó nhỏ rất đẹp. Cô lại đổi vịt lấy chó con. Ôm chú chó nhỏ, cô bé thầm thì: - Lúc đầu chị có gà trống, sau chị đổi lấy gà mái. Rồi chị đổi gà mái lấy vịt. Giờ chị thích em lắm nên đổi vịt lấy em đấy. Chú chó nghe vậy, cụp đuôi chui vào gầm giường. Đêm đến nó cạy cửa trốn đi và bảo: “Tôi không muốn kết bạn với một cô chủ không biết quý trọng tình bạn”. Sáng ra cô bé buồn rầu khi chẳng còn người bạn nào bên mình cả. (Phỏng theo Truyện cổ tích Việt Nam) Câu hỏi: Cuối cùng có con vật nào ở bên cô bé không? Vì sao? -----Hết----- DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com TUẦN 5 Bài 1: Em hãy điền vào chỗ trống (theo mẫu): Bài 2: Em điền từ tương ứng với hình để điền vào chỗ trống: Bài 3: Nối (theo mẫu) Bài 4: Gạch một gạch dưới tiếng có âm “tr”, hai gạch dưới tiếng có âm “th” Bố cho bé mía, lá tía tô, cá trê. Bố đưa bé đi sở thú. Ở đó có thỏ, có sư tử. Bài 5: Em hãy chép lại đoạn văn ngắn ở Bài 4: Lưu ý: Khi viết, bố mẹ hoặc thầy (cô) giáo hướng dẫn con chuyển các chữ viết hoa thành chữ thường. DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com ĐÁP ÁN Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bố cho bé mía, lá tía tô, cá trê. Bố đưa bé đi sở thú. Ở đó có thỏ, có sư tử. Bài 5: - HS chép đúng chữ, đúng ô li, các nét rõ ràng, không bị nhòe. - Trình bày sạch sẽ, cẩn thận. Lưu ý: Khi viết, bố mẹ hoặc thầy (cô) giáo hướng dẫn con chuyển các chữ viết hoa thành chữ thường. Bài 6. Cừu non đã sử dụng sự nhanh trí và can đảm của mình để thoát khỏi sói. Nó nói dối rằng anh chăn cừu sai nó đến nộp mạng cho sói, nhưng trước khi bị ăn thịt, nó cần hát một bài thật hay để vui lòng sói. Khi sói đồng ý, cừu non đã kêu thật to. Tiếng kêu của nó đã thu hút sự chú ý của anh chăn cừu, khiến anh chạy đến và đánh sói, giúp cừu non thoát nạn. DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com b, Em hãy đặt một câu có một từ ở trên: Bài 5: Phân biệt “g” hoặc “gh”: Em hãy điền “g” hoặc “gh” vào chỗ trống: i a e o ê u Bài 6: Phân biệt “ng” hoặc “ngh”: a, Em hãy tìm tiếng bắt đầu bằng “ng”: b, Em hãy gạch chân vào tiếng viết sai trong câu sau: Bé nghĩ: Mẹ sẽ cho bé nghô và củ ngệ. -----Hết----- DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com - Ngựa - Nguyên - Ngốc . b, Em hãy gạch chân vào tiếng viết sai trong câu sau: Bé nghĩ: Mẹ sẽ cho bé nghô và củ ngệ. DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com b, Tập tô – tập viết: đèn pin Bài 6. Trắc nghiệm nhanh Em hãy đọc to, rõ ràng đoạn văn sau: Thắm về nhà dì Nhâm ở quê. Dì Nhâm ân cần căn dặn Thắm chớ đùa giỡn chó vện, vì chó vện dữ. Cẩn thận vẫn là cần. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Trong đoạn văn có mấy tiếng vần “ân”? A. Có 4 tiếng B. Có 5 tiếng C. Có 6 tiếng Câu 2: Tên con vật xuất hiện trong đoạn văn có chứa vần nào sau đây: A. vần “on” B. vần “ên” C. Vần “âm” Câu 3: Vì sao dì Nhâm ân cần dặn Thắm chớ đùa giỡn chó vện? A. Vì chó vện dữ B. Vì chó vện hư C. Vì chó vện còn bé -----Hết----- DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com - Vần âm: Câm, Chầm b, - HS tô đúng chữ, đúng ô li, các nét rõ ràng, không bị nhòe. - Trình bày sạch sẽ, cẩn thận. Bài 6. Trắc nghiệm nhanh Em hãy đọc to, rõ ràng đoạn văn sau: Thắm về nhà dì Nhâm ở quê. Dì Nhâm ân cần căn dặn Thắm chớ đùa giỡn chó vện, vì chó vện dữ. Cẩn thận vẫn là cần. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Trong đoạn văn có mấy tiếng vần “ân”? A. Có 4 tiếng B. Có 5 tiếng C. Có 6 tiếng Câu 2: Tên con vật xuất hiện trong đoạn văn có chứa vần nào sau đây: A. vần “on” B. vần “ên” C. Vần “âm” Câu 3: Vì sao dì Nhâm ân cần dặn Thắm chớ đùa giỡn chó vện? A. Vì chó vện dữ B. Vì chó vện hư C. Vì chó vện còn bé DeThiTiengViet.com Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) - DeThiTiengViet.com b) Em sơ ý làm (roi/ rơi) đồ (chơi/ chôi). Bài 5: Luyện viết: - bơi lội - Em chăm chỉ làm bài. Bài 6. Trắc nghiệm nhanh Em hãy đọc to, rõ ràng đoạn văn sau: Ngày nghỉ, bố lái xe đưa mẹ và Hải về quê hai ngày. Ở quê, mẹ đi chợ để mua trái cây. Bố sửa hộ bà máy xay, máy sấy. Hải cho gà ăn. Bố khen Hải chăm chỉ. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Bố đưa mẹ và Hải về quê mấy ngày? A. 1 ngày B. 2 ngày C. 3 ngày Câu 2: Bố sửa hộ bà cái gì? A. máy xay, máy sấy B. giỏ để trái cây C. cái chổi Câu 3: Vì sao bà khen Hải? A. Vì Hải đi chợ mua trái cây. B. Vì Hải sửa máy xay cho bà. C. Vì Hải cho gà ăn. -----Hết----- DeThiTiengViet.com
File đính kèm:
bai_tap_cuoi_tuan_mon_tieng_viet_lop_1_ket_noi_tri_thuc_co_d.docx